Crambidae

Crambidae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Liên họ (superfamilia)Pyraloidea
(không phân hạng)Obtectomera
Họ (familia)Crambidae
Latreille, 1810

Crambidae là một họ bướm cỏ thuộc bộ Cánh vẩy Lepidoptera và thường được biết đến như là bướm đêm. Chúng có vẻ bề ngoài khá đa dạng, phân họ trên danh nghĩa Crambinae (bướm cỏ) có tư thế gập cánh khi bám vào cọng cỏ làm khó phân biệt, trong khi các loài thuộc các phân họ khác có màu và hình dạng sáng với tư thế nghỉ xòe cánh. Một số loài có màu sắc tương đối tối màu, trong khi các loài khác có màu sáng và bắt mắt.

Trong một số hệ thống phân loại, Crambidae từng được xếp thành phân họ của Pyralidae hay bướm đêm có mũi. Điểm khác biệt cơ bản là cấu tạo của tai được gọi là praecinctorium, bộ phận nối hai màng nhĩ trong họ Crambidae mà nó không có trong họ Pyralidae. Các đánh giá mới nhất của Munroe & Solis, trong Kristensen (1999) vẫn cho rằng Crambidae là một họ.

Một số loài điển hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến năm 2021, đã có 15 phân họ được xếp vào trong họ này:[1]

Theo phân loại của GlobIZ, tính đến năm 2021, họ này gồm các chi sau :

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d Q108741964
  2. ^ Bản mẫu:Bibliography
  3. ^ Minet, J. 2015: Lathrotelidae Clarke, 1971: a rehabilitated name deserving rank (Lepidoptera, Crambidae). – Bulletin de la Société entomologique de France, Paris 120 (1): 109–112.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Kristensen, N.P. (Ed.). 1999. Lepidoptera, Moths và Butterflies. Volume 1: Evolution, Systematics, và Biogeography. Handbuch der Zoologie. Eine Naturgeschichte der Stämme des Tierreiches / Handbook of Zoology. A Natural History of the phyla of the Animal Kingdom. Band / Volume IV Arthropoda: Insecta Teilband / Part 35: 491 pp. Walter de Gruyter, Berlin, New York.
  • Synclita obliteralis, waterlily leafcuter on the UF / IFAS Featured Creatures Web site
  • Diatraea saccharalis, sugarcane borer
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng hợp kĩ năng tối thượng thuộc Thiên Sứ hệ và Ác Ma hệ - Tensura
Tổng hợp kĩ năng tối thượng thuộc Thiên Sứ hệ và Ác Ma hệ - Tensura
Theo lời Guy Crimson, ban đầu Verudanava có 7 kĩ năng tối thượng được gọi là "Mĩ Đức"
Review phim Mouse: Kẻ săn người
Review phim Mouse: Kẻ săn người
Phim nói về cuộc đấu trí giữa tên sát nhân thái nhân cách biệt danh 'Kẻ săn người' và cảnh sát
Bài học từ chiếc túi hàng hiệu
Bài học từ chiếc túi hàng hiệu
Mình sở hữu chiếc túi designer bag đầu tiên cách đây vài năm, lúc mình mới đi du học. Để mà nói thì túi hàng hiệu là một trong những ''life goals" của mình đặt ra khi còn bé
Vì sao Ryomen Sukuna là kẻ mạnh nhất trong Jujutsu Kaisen
Vì sao Ryomen Sukuna là kẻ mạnh nhất trong Jujutsu Kaisen
Con người tụ tập với nhau. Lời nguyền tụ tập với nhau. So sánh bản thân với nhau, khiến chúng trở nên yếu đuối và không phát triển