Cynodon nlemfuensis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Poales |
Họ (familia) | Poaceae |
Phân họ (subfamilia) | Chloridoideae |
Tông (tribus) | Cynodonteae |
Phân tông (subtribus) | Eleusininae |
Chi (genus) | Cynodon |
Loài (species) | C. nlemfuensis |
Danh pháp hai phần | |
Cynodon nlemfuensis Vanderyst, 1922[1] |
Cynodon nlemfuensis là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Hyacinthe Julien Robert Vanderyst mô tả khoa học đầu tiên năm 1922.[1][2]
Phạm vi bản địa của loài này là từ Ethiopia đến miền nam châu Phi nhiệt đới. Nó là một loại cây lâu năm và phát triển chủ yếu trong quần xã sinh vật nhiệt đới khô theo mùa. Nó được sử dụng làm thức ăn cho động vật, chất độc, y học cổ truyền và có các sử dụng môi trường.[3]