Dẽ mỏ thìa

Dẽ mỏ thìa
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Charadriiformes
Họ (familia)Scolopacidae
Chi (genus)Eurynorhynchus
Loài (species)E. pygmeus
Danh pháp hai phần
Eurynorhynchus pygmeus
(Linnaeus, 1758)

Eurynorhynchus pygmeus là một loài chim trong họ Scolopacidae.[2] Loài này sinh sản ở đông bắc Nga và trú đông ở Đông Nam Á.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này được mô tả lần đầu bởi Linnaeus trong Systema Naturae của ông năm 1758 với danh pháp Platalea pygmea.[3] Sau này loài này được chuyển đến Eurynorhynchus[4] bởi Sven Nilsson năm 1821.[5] Hiện nay loài này được đặt dưới calidris.[1][6][7]

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này sinh sản ở khu vực bờ biển và vùng nội địa tiếp giáp trên bán đảo Chukotka và phía nam dọc theo eo đất của bán đảo Kamchatka. Dẻ mỏ thìa di chuyển xuống bờ biển Thái Bình Dương thông qua Nhật Bản, Triều Tiên, Hàn Quốc và Trung Quốc, đến căn cứ trú đông chính của chúng ở Nam và Đông Nam Á, nơi mà chúng đã được ghi nhận từ Ấn Độ, Bangladesh, Sri Lanka, Miến Điện, Thái Lan, Việt Nam, Philippines, bán đảo Malaysia và Singapore.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b BirdLife International (2013). Eurynorhynchus pygmeus. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ Linnaeus, C (1758). Systema naturae per regna tria naturae, secundum classes, ordines, genera, species, cum characteribus, differentiis, synonymis, locis. Tomus I. Editio decima, reformata (bằng tiếng La-tinh). Stockholm: Laurentius Salvius. tr. 140. P. corpore supra fusco, subtus albo.
  4. ^ From Ancient Greek εὐρύνειν "to widen" + ῥύγχος "muzzle".
  5. ^ Nilsson, S (1758). Ornithologica Suecica volume II (1). tr. 29.
  6. ^ BirdLife International (BLI) (2008a). Spoon-billed Sandpiper Species Factsheet Lưu trữ 2007-09-29 tại Wayback Machine. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2008.
  7. ^ Thomas, Gavin H.; Wills, Matthew A.; Székely, Tamás (2004). “A supertree approach to shorebird phylogeny” (PDF). BMC Evolutionary Biology. 4: 28. doi:10.1186/1471-2148-4-28. PMC 515296. PMID 15329156. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2016.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn tân binh Raid Boss - Kraken (RED) Artery Gear: Fusion
Hướng dẫn tân binh Raid Boss - Kraken (RED) Artery Gear: Fusion
Để nâng cao sát thương lên Boss ngoài DEF Reduction thì nên có ATK buff, Crit Damage Buff, Mark
Lòng lợn – món ăn dân dã liệu có còn được dân yêu?
Lòng lợn – món ăn dân dã liệu có còn được dân yêu?
Từ châu Âu đến châu Á, mỗi quốc gia lại có cách biến tấu riêng với nội tạng động vật, tạo nên một bản sắc ẩm thực đặc trưng
Gianni Rivera: Nhạc trưởng số 1 của AC Milan
Gianni Rivera: Nhạc trưởng số 1 của AC Milan
Người hâm mộ bóng đá yêu mến CLB của mình vì nhiều lý do khác nhau, dù hầu hết là vì lý do địa lý hay gia đình
Akatsuki no Goei - Trinity Complete Edition [Tiếng Việt]
Akatsuki no Goei - Trinity Complete Edition [Tiếng Việt]
Cậu chuyện lấy bối cảnh Nhật Bản ở một tương lai gần, giai đoạn cảnh sát hoàn toàn mất kiểm soát, tội phạm ở khắp nơi