Danh sách đĩa nhạc của George Michael | |
---|---|
George Michael trình diễn ở Antwerp năm 2008 | |
Album phòng thu | 5 |
Album tổng hợp | 2 |
Album video | 4 |
Video âm nhạc | 31 |
EP | 1 |
Đĩa đơn | 40 |
Xuất hiện khác | 5 |
George Michael đã phát hành 5 album phòng thu, 2 album tổng hợp, 1 đĩa mở rộng, 40 đĩa đơn, 16 video âm nhạc, 4 video album và một số sự hợp tác với những nghệ sĩ khác. Trong sự nghiệp, Michael đã bán hơn 90 triệu đĩa trên toàn cầu.[1]
Album đầu tay của Michael, Faith phát hành tại Anh Quốc vào tháng 10 năm 1987, dưới sự điều hành của Epic Records. Album bao gồm đĩa đơn quán quân cuối năm 1998 tại Hoa Kỳ "Faith" và các sản phẩm khác: "I Want Your Sex", "Father Figure", "One More Try" và "Monkey". Album đạt hạng nhất trên UK Albums Chart và Billboard 200, đến nay đã bán hơn 20 triệu bản.[2][3][4][5] Cùng năm, ông ra mắt đĩa đơn quán quân tại Hoa Kỳ và Anh Quốc bên cạnh Aretha Franklin, "I Knew You Were Waiting (For Me)".[2][6] Tháng 9 năm 1990, Michael phát hành Listen Without Prejudice Vol. 1 đạt hạng 1 tại Anh Quốc và giành 4 chứng nhận Bạch kim bởi Công nghiệp ghi âm Anh (BPI).[2][3] Các đĩa đơn trích từ album này gồm "Praying for Time", "Waiting for That Day", "Freedom! '90", "Heal the Pain" và "Cowboys and Angels".
Tháng 12 năm 1991, Michael ra mắt đĩa đơn "Don't Let the Sun Go Down on Me" cùng Elton John; tiếp tục đạt vị trí quán quân tại Hoa Kỳ và Anh Quốc.[2][6] Một năm sau, ông thu âm "Too Funky" cho dự án từ thiện Red Hot + Dance.[2][6] Đĩa mở rộng Five Live (1993) chứa nhiều bài hát thu âm tại The Freddie Mercury Tribute Concert cùng Queen và Lisa Stansfield giữ vị trí đầu bảng tại Anh và giành chứng nhận Vàng.[2][3] Older (1996) cho ra thêm hai đĩa đơn quán quân khác trên UK Singles Chart: "Jesus to a Child" và "Fastlove"; các đĩa đơn còn lại: "Spinning the Wheel", "Star People '97", đĩa hai mặt "Older / I Can't Make You Love Me" và "You Have Been Loved / The Strangest Thing '97" đều vươn tới top 3.[2] Album tuyển tập đầu tiên của Michael, Ladies & Gentlemen: The Best of George Michael (1998) chứa bài hát mới "Outside" và bản song ca "As" với Mary J. Blige. Đây là album thành công nhất của ông tại Anh Quốc, đạt hạng 1 trên UK Albums Chart và giành 7 lần chứng nhận Bạch kim.[2][3]
Các album phòng thu Songs from the Last Century (1999) và Patience (2004) đều giành 2 lần chứng nhận Bạch kim tại Anh.[2] Album tuyển tập thứ hai của ông, Twenty Five (2006) giữ hạng nhất tại Anh.[2] Album có chứa bài hát mới "An Easier Affair" và "This Is Not Real Love". Tiếp đến, Michael phát hành các đĩa đơn "December Song",[7] "True Faith", "You and I" và "White Light". Ấn phẩm cuối cùng của ông, Symphonica (2014) chứa nhiều bài hát thu trực tiếp từ Symphonica Tour (2011–12), những bài hát mới lẫn trình bày lại. Album này đạt hạng nhất tại Anh và giữ chứng nhận đĩa Vàng.[2][3]
Tựa đề | Chi tiết | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | Doanh số | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Anh [2] |
Úc [8] |
Áo [9] |
Pháp [10] |
Đức [11] |
Ireland [12] |
H.Lan [13] |
T.Điển [14] |
T.Sĩ [15] |
Mỹ [4] | ||||
Faith | 1 | 3 | 3 | 5 | 3 | 52 | 1 | 4 | 4 | 1 | |||
Listen Without Prejudice Vol. 1 |
|
1 | 2 | 5 | 2 | 7 | — | 2 | 3 | 3 | 2 |
| |
Older |
|
1 | 1 | 1 | 1 | 3 | 2 | 1 | 1 | 2 | 6 | ||
Songs from the Last Century |
|
2 | 12 | 12 | 7 | 4 | 7 | 6 | 16 | 6 | 157 | ||
Patience |
|
1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 1 | 1 | 2 | 12 | ||
"—" Không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành tại quốc gia đó. |
Tựa đề | Chi tiết | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | Doanh số | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Anh [2] |
Úc [8] |
Áo [9] |
Đức [29] |
Ireland [12] |
H.Lan [13] |
T.Điển [14] |
T.Sĩ [15] |
Mỹ [30] | |||||
Ladies & Gentlemen: The Best of George Michael |
|
1 | 2 | 2 | 3 | 1 | 2 | 2 | 5 | 24 | |||
Twenty Five |
|
1 | 9 | 19 | 13 | 3 | 2 | 3 | 2 | 23 | |||
Symphonica |
|
1 | 11 | 7 | 6 | 1 | 2 | — | 6 | 60 |
|
||
"—" Không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành tại quốc gia đó. |
Tựa đề | Chi tiết | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | Doanh số | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Anh [2] |
Úc [8] |
Áo [9] |
Pháp | Đức [11] |
Ireland | H.Lan [13] |
T.Điển [14] |
T.Sĩ [15] |
Mỹ [4] | ||||
Five Live (EP)[a] |
|
1 | 17 | 2 | 12 | 8 | 1 | 2 | 45 | 6 | 46 |
| |
The Older EP[b] |
|
3 | — | — | — | — | 6 | 29 | 60 | — | — |
|
Đĩa đơn | Năm | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | Album | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Anh [2] |
Úc [8] |
Áo [9] |
Pháp [10] |
Đức [34] |
Ireland [35] |
H.Lan [13] |
T.Điển [14] |
T.Sĩ [15] |
Mỹ [6] | ||||
"Careless Whisper"[c] | 1984 | 1 | 1 | 2 | 3 | 3 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | Make It Big | |
"A Different Corner" | 1986 | 1 | 4 | 6 | 16 | 7 | 2 | 2 | 18 | 3 | 7 |
|
Music from the Edge of Heaven |
"I Want Your Sex" | 1987 | 3 | 2 | 2 | 11 | 3 | 1 | 1 | 8 | 4 | 2 | Faith | |
"Faith" | 2 | 1 | 4 | 22 | 5 | 2 | 1 | 9 | 4 | 1 | |||
"Father Figure" | 1988 | 11 | 5 | 17 | 37 | 18 | 2 | 2 | — | 13 | 1 | ||
"One More Try" | 8 | 34 | 19 | 5 | 22 | 1 | 4 | 4 | 4 | 1 | |||
"Monkey" | 13 | 12 | 22 | 34 | 24 | 8 | 7 | — | 5 | 1 | |||
"Kissing a Fool" | 18 | 55 | — | 45 | 44 | 9 | 13 | — | — | 5 | |||
"Praying for Time" | 1990 | 6 | 16 | 20 | 19 | 19 | 3 | 11 | 9 | 6 | 1 | Listen Without Prejudice Vol. 1 | |
"Freedom! '90" | 28 | 18 | 25 | 23 | 41 | 17 | 15 | 20 | — | 8 |
| ||
"Waiting for That Day" | 23 | 50 | — | — | — | 11 | 79 | — | — | 27 | |||
"Heal the Pain" (original version) | 1991 | 31 | — | — | — | — | 16 | 25 | — | — | — | ||
"Mother's Pride" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | 46 | |||
"Cowboys and Angels" | 45 | 164 | — | 36 | — | 15 | 20 | — | — | — | |||
"Soul Free"[d] | — | 95 | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Don't Let the Sun Go Down on Me" (với Elton John) |
1 | 3 | 2 | 1 | 4 | 2 | 1 | 2 | 1 | 1 | Duets | ||
"Too Funky" | 1992 | 4 | 3 | 9 | 5 | 12 | — | 3 | 7 | 6 | 10 |
|
Red Hot + Dance |
"Somebody to Love" (with Queen) |
1993 | 1 | 19 | 15 | 16 | 21 | 1 | 6 | — | — | 30 | Five Live EP | |
"Killer / Papa Was a Rollin' Stone" | — | — | — | — | — | — | — | 69 | |||||
"Jesus to a Child" | 1996 | 1 | 1 | 11 | 7 | 12 | 1 | 2 | 2 | 4 | 7 | Older | |
"Fastlove" | 1 | 1 | 13 | 10 | 25 | 5 | 12 | 7 | 13 | 8 | |||
"Spinning the Wheel" | 2 | 14 | 29 | — | 67 | 14 | 24 | 18 | 24 | [e] |
| ||
"Older / I Can't Make You Love Me" | 1997 | 3 | 61 | — | — | — | 6 | 46 | 60 | — | — | ||
"Star People '97" | 2 | 51 | 37 | — | 64 | 7 | 40 | 37 | 28 | [f] | |||
"Waltz Away Dreaming" (hợp tác với Toby Bourke) |
10 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Room 21 | ||
"You Have Been Loved / The Strangest Thing '97" |
2 | 75 | — | — | — | 11 | 44 | 53 | — | — |
|
Older | |
"Outside" | 1998 | 2 | 13 | 17 | 26 | 30 | 7 | 14 | 15 | 19 | [g] |
|
Ladies & Gentlemen: The Best of George Michael |
"As" (hợp tác với Mary J. Blige) |
1999 | 4 | 45 | — | 27 | 38 | 12 | 9 | 27 | 22 | [h] |
| |
"Roxanne" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Songs from the Last Century | ||
"Miss Sarajevo" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Freeek!" | 2002 | 7 | 5 | 7 | 7 | 7 | 14 | 12 | 26 | 2 | — | Patience | |
"Shoot the Dog" | 12 | 36 | 41 | 59 | 44 | 23 | 26 | 39 | 14 | — | |||
"Amazing" | 2004 | 4 | 6 | 23 | 37 | 19 | 4 | 9 | 16 | 10 | [i] | ||
"Flawless (Go to the City)" | 8 | 26 | 72 | — | 54 | 23 | 30 | — | 36 | [j] | |||
"Round Here" | 32 | — | — | — | — | — | — | — | 55 | — | |||
"John and Elvis Are Dead" [k] | 2005 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||
"An Easier Affair" | 2006 | 13 | 36 | 58 | 87 | 44 | 20 | 37 | 23 | 28 | — | Twenty Five | |
"This Is Not Real Love" (hợp tác với Mutya Buena) |
15 | — | 62 | — | — | 27 | 32 | — | 36 | [l] | |||
"Heal the Pain" (hợp tác với Paul McCartney)[m] |
2008 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||
"December Song (I Dreamed of Christmas)" [n] | 2009 | 14 | — | 63 | — | 37 | 40 | 18 | 43 | — | — | Không có | |
"True Faith" | 2011 | 27 | — | — | — | — | — | 38 | — | — | — | ||
"You and I"[o] | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"White Light" / Song to the Siren | 2012 | 15 | 88 | 53 | — | 21 | 32 | 6 | — | 34 | — | ||
"Let Her Down Easy" | 2014 | 53 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Symphonica | |
"—" Đĩa đơn không phát hành hoặc không xếp hạng tại quốc gia đó. |
Tựa đề | Năm | Thứ hạng cao nhất | Chứng nhận | Album | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Anh [2] |
Úc [8] |
Áo [9] |
Pháp [10] |
Đức [34] |
Ireland [35] |
H.Lan [13] |
T.Điển [14] |
T.Sĩ [15] |
Mỹ [6] | ||||
"Jive Talkin'" (với Boogie Box High) |
1987 | 7 | — | — | — | — | — | 4 | — | — | — | Boogie Box High | |
"Gave It All Away" (với Boogie Box High) |
88 | — | — | — | — | — | 69 | — | — | — | |||
"I Knew You Were Waiting (For Me)" (với Aretha Franklin) |
1 | 1 | 9 | — | 5 | 1 | 1 | 4 | 5 | 1 |
|
Aretha | |
"Heaven Help Me" (với Deon Estus) |
1988 | 41 | — | — | — | — | — | 27 | — | — | 5 | Spell | |
"If I Told You That" (với Whitney Houston) |
2000 | 9 | 37 | — | — | 58 | 25 | 31 | 44 | 33 | — | Whitney: The Greatest Hits | |
"—" Đĩa đơn không phát hành hoặc không xếp hạng tại quốc gia đó. |
Năm | Chi tiết | Chứng nhận | Ghi chú |
---|---|---|---|
1988 | Faith
|
|
|
1990 | George Michael
|
|
|
1999 | Ladies & Gentleman: The Best of George Michael
|
|
|
2006 | Twenty Five
|
|
|
2009 | George Michael Live in London
|
|
Năm | Bài hát | Đạo diễn |
---|---|---|
1984 | "Careless Whisper" | Duncan Gibbins |
1986 | "A Different Corner" | |
1987 | "I Knew You Were Waiting (For Me)" (với Aretha Franklin) |
Brian Grant |
"I Want Your Sex" | Andy Morahan | |
"Faith" | Andy Morahan | |
"Father Figure" | Andy Morahan và George Michael[40] | |
1988 | "One More Try" | Tony Scott |
"Monkey" | Andy Morahan | |
"Kissing a Fool" | ||
1990 | "Praying for Time" | Michael Borofsky |
"Freedom! '90" | David Fincher[41] | |
1991 | "Don't Let the Sun Go Down on Me" (với Elton John) |
Andy Morahan |
1992 | "Too Funky" | George Michael[42] |
1993 | "Killer/Papa Was a Rollin' Stone" | Marcus Nispel[43] |
1996 | "Jesus to a Child" | Howard Greenhalgh[44] |
"Fastlove" | Vaughan Arnell và Anthea Benton[45] | |
"Spinning the Wheel" | ||
1997 | "Star People '97" | Milton Lage[46] |
"Older" | Andy Morahan | |
"Waltz Away Dreaming" (với Toby Bourke) |
Harvey B. Brown | |
1998 | "Outside" | Vaughan Arnell[47] |
1999 | "As" (hợp tác với Mary J. Blige) |
Big TV![48] |
"Roxanne" | Joanna Bailey[49] | |
2000 | "If I Told You That" (với Whitney Houston) |
Kevin Bray[50] |
2002 | "Freeek!" | Joseph Kahn[51] |
"Shoot the Dog" | 2DTV | |
2004 | "Amazing" | Matthew Rolston[52] |
"Flawless (Go to the City)" | Jake Scott[53] | |
"Round Here" | Andy Morahan | |
2005 | "John and Elvis Are Dead" | Anthea Benton |
2006 | "An Easier Affair" | Jake Nava |
2008 | "December Song (I Dreamed of Christmas)" | MIE |
2011 | "True Faith" | MIE |
2012 | "White Light" | Ryan Hope |
2014 | "Let Her Down Easy" | Vaughn Arnell |
Năm | Bài hát | Album |
---|---|---|
1987 | "Learn to Say No" (với Jody Watley) |
Jody Watley |
1991 | "Tonight" | Two Rooms: Celebrating the Songs of Elton John & Bernie Taupin |
2003 | "The Grave" | Hope (War Child) |
2005 | "Blame It on the Sun" (với Ray Charles) |
Genius & Friends |
2006 | "How Do You Keep the Music Playing?" (với Tony Bennett) |
Duets: An American Classic |