Fastlove

"Fastlove"
Đĩa đơn của George Michael
từ album Older
Mặt B"I'm Your Man '96"
Phát hành22 tháng 4 năm 1996 (1996-04-22)
Thu âm1993–96
Thể loại
Thời lượng5:24
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
  • George Michael
  • Jon Douglas
Thứ tự đĩa đơn của George Michael
"Jesus to a Child"
(1996)
"Fastlove"
(1996)
"Spinning the Wheel"
(1996)

"Fastlove" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Anh quốc George Michael nằm trong album phòng thu đơn ca thứ ba của ông, Older (1996). Nó được phát hành như là đĩa đơn thứ hai trích từ album vào ngày 22 tháng 4 năm 1996 bởi Virgin Records ở Vương quốc Anh và DreamWorks Records ở Hoa Kỳ. "Fastlove" được viết lời bởi Michael, và được sản xuất bởi Michael và Jon Douglas, trong đó sử dụng đoạn nhạc mẫu từ bài hát năm 1982 "Forget Me Nots", được viết lời bởi Patrice Rushen, Freddie Washington và Terri McFaddin. Đây là một bản R&Bdisco với nội dung đề cập đến sự thỏa mãn của bản thân trong tình yêu mà không cần quan tâm đến những ràng buộc.

Sau khi phát hành, "Fastlove" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao quá trình sản xuất của nó cũng như gọi đây là một điểm nhấn nổi bật từ Older. Bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm đề cử tại giải Brit năm 1997 cho Đĩa đơn Anh quốc xuất sắc nhất. Nó cũng đạt được những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Ý, Tây Ban Nha và Vương quốc Anh, và lọt vào top 10 ở nhiều thị trường khác, bao gồm vươn đến top 5 ở nhiều thị trường lớn như Canada, Phần Lan, Ireland và New Zealand. Tại Hoa Kỳ, "Fastlove" đạt vị trí thứ tám trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn thứ 15 trong sự nghiệp của Michael lọt vào top 10 tại đây, đồng thời là đĩa đơn cuối cùng của nam ca sĩ lọt vào bảng xếp hạng.

Video ca nhạc cho "Fastlove" được đạo diễn bởi Vaughan ArnellAnthea Benton, trong đó bao gồm những cảnh Michael trình diễn bài hát trên một chiếc ghế, trước khi nhảy múa dưới một cơn mưa nhân tạo. Nó đã nhận được nhiều lượt yêu cầu phát sóng trên những kênh truyền hình âm nhạc như VH1MTV, và nhận được đề cử tại giải Brit năm 1997 cho Video Anh quốc xuất sắc nhất cũng như ba đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 1996 ở hạng mục Video Dance xuất sắc nhất, Video có vũ đạo xuất sắc nhấtLựa chọn của người xem quốc tế - MTV Châu Âu, và chiến thắng một giải sau. Để quảng bá bài hát, Michael đã trình diễn "Fastlove" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, như MTV Unplugged và trong hai chuyến lưu diễn trong sự nghiệp của ông. Ngoài ra, nó cũng xuất hiện trong nhiều album tuyển tập của Michael, bao gồm Ladies & Gentlemen: The Best of George Michael (1998) và Twenty Five (2006). Năm 2017, nữ ca sĩ người Anh quốc Adele đã hát lại "Fastlove" tại giải Grammy lần thứ 59 để tri ân Michael, và nhận được nhiều lời tán dương.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Đĩa CD tại châu Âu và Anh quốc[1]
  1. "Fastlove Part 1" – 5:23
  2. "I'm Your Man" – 4:04
  3. "Fastlove Part 2" (bản phối đầy đủ mở rộng) – 9:28
Đĩa CD tại Hoa Kỳ[2]
  1. "Fastlove" (bản đầy đủ) – 5:24
  2. "I'm Your Man '96" – 4:13
  3. "Fastlove" (Summer phối) – 4:42

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[43] Bạch kim 70.000^
Pháp (SNEP)[44] Vàng 250.000*
Anh Quốc (BPI)[45] Vàng 400.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[47] Vàng 500,000[46]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “George Michael – Fastlove”. Discogs. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2018.
  2. ^ “George Michael – Fastlove / I'm Your Man '96”. Discogs. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2018.
  3. ^ "Australian-charts.com – George Michael – Fastlove" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 25 tháng 10 năm 2016.
  4. ^ "Austriancharts.at – George Michael – Fastlove" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 25 tháng 10 năm 2016.
  5. ^ "Ultratop.be – George Michael – Fastlove" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 25 tháng 10 năm 2016.
  6. ^ "Ultratop.be – George Michael – Fastlove" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 25 tháng 10 năm 2016.
  7. ^ “RPM 100 Hit Tracks”. Collectionscanada.gc.ca. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2018.
  8. ^ “RPM Adult Contemporary Tracks”. Collectionscanada.gc.ca. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2018.
  9. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2018.
  10. ^ a b “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2018.
  11. ^ "George Michael: Fastlove" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 25 tháng 10 năm 2016.
  12. ^ "Lescharts.com – George Michael – Fastlove" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 25 tháng 10 năm 2016.
  13. ^ “George Michael - Fastlove” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2018.
  14. ^ "The Irish Charts – Search Results – Fastlove" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 25 tháng 10 năm 2016.
  15. ^ "Nederlandse Top 40 – George Michael" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2018.
  16. ^ "Dutchcharts.nl – George Michael – Fastlove" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 25 tháng 10 năm 2016.
  17. ^ "Charts.nz – George Michael – Fastlove" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 25 tháng 10 năm 2016.
  18. ^ "Norwegiancharts.com – George Michael – Fastlove" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 25 tháng 10 năm 2016.
  19. ^ Salaverri, Fernando (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản thứ 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 84-8048-639-2.
  20. ^ "Swedishcharts.com – George Michael – Fastlove" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 25 tháng 10 năm 2016.
  21. ^ "Swisscharts.com – George Michael – Fastlove" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 25 tháng 10 năm 2016.
  22. ^ "George Michael: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2018.
  23. ^ "George Michael Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 25 tháng 10 năm 2016.
  24. ^ "George Michael Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 25 tháng 10 năm 2016.
  25. ^ "George Michael Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 25 tháng 10 năm 2016.
  26. ^ "George Michael Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 25 tháng 10 năm 2016.
  27. ^ "George Michael Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 1 tháng 12 năm 2017.
  28. ^ "George Michael Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 25 tháng 10 năm 2016.
  29. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Singles 1996”. ARIA. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2018.
  30. ^ “Rapports Annuels 1996” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2018.
  31. ^ “RPM Year End Top 100 Hit Tracks”. Collectionscanada.gc.ca. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2018.
  32. ^ “RPM Year End - Top 100 Adult Contemporary Tracks”. RPM. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2018.
  33. ^ “European Hot 100 Singles of 1996”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2002. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2020.
  34. ^ “Hits 1996 Finnland – Single-Charts” (bằng tiếng Đức). Chartsurfer.de. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2018.
  35. ^ “Classement Singles - année 1996” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2018.
  36. ^ “I singoli più venduti del 1996” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. FIMI. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2018.
  37. ^ “Tokyo Hot 100” (bằng tiếng Nhật). j-wave. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2018.
  38. ^ “Jaarlijsten 1996” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2018.
  39. ^ “Årslista Singlar - År 1996” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2018.
  40. ^ “1996 Year-End Chart”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. 1996. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2018.
  41. ^ “Najlepsze single na UK Top 40-1996 wg sprzedaży” (bằng tiếng Ba Lan). Official Charts Company. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2018.
  42. ^ “The Year in Music: 1996” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2018.
  43. ^ Kent, David (2006). Australian Chart Book 1993-2005. St Ives, N.S.W.: Australian Chart Book. ISBN 0-646-45889-2.
  44. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – George Michael – Fast Love” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  45. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – George Michael – Fastlove” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Vàng' ở phần Certification. Nhập Fastlove vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  46. ^ “Best-Selling Records of 1996”. Billboard. BPI Communications Inc. 109 (3): 61. 18 tháng 1 năm 1997. ISSN 0006-2510. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2015.
  47. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – George Michael – Fast Love” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cái chết bí ẩn của thảo thần tiền nhiệm và sự kiện tại Sumeru
Cái chết bí ẩn của thảo thần tiền nhiệm và sự kiện tại Sumeru
Như chúng ta đều biết, mỗi đất nước mà chúng ta đi qua đều sẽ diễn ra một sự kiện mà nòng cốt xoay quanh các vị thần
Nhân vật Gamma - The Eminence in Shadow
Nhân vật Gamma - The Eminence in Shadow
Gamma (ガンマ, Ganma?) (Γάμμα) là thành viên thứ ba của Shadow Garden, là một trong Seven Shadows ban đầu
Tổng quan về Kĩ Năng - Kĩ Thuật - Kĩ Lượng trong Tensura
Tổng quan về Kĩ Năng - Kĩ Thuật - Kĩ Lượng trong Tensura
Những loại kỹ làm nên sức mạnh của một nhân vật trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Góc nhìn khác về nhân vật Bố của Nobita
Góc nhìn khác về nhân vật Bố của Nobita
Ông Nobi Nobisuke hay còn được gọi là Bố của Nobita được tác giả Fujiko F. Fujio mô tả qua những câu truyện là một người đàn ông trung niên với công việc công sở bận rộn