Danh sách giải thưởng và đề cử của George Michael

Giải thưởng và đề cử của George Michael

George Michael trình diễn vào cuối thập niên 1980
Giải thưởng và đề cử
Giải Thắng Đề cử
American Music Award
3 5
Brit Awards
3 5
Giải Grammy
2 8
Juno Award
0 3
Giải Âm nhạc châu Âu của MTV
1 4
Giải Video âm nhạc của MTV
4 15
Giải Media GLAAD
0 1
Giải Ivor Novello
4 4
Tổng cộng
Số giải thưởng 17
Số đề cử 49

George Michael (1963–2016)[1] là ca sĩ người Anh, xuất hiện trong nhóm nhạc pop Wham! trước khi bắt đầu sự nghiệp đơn ca thành công.[2] Ông đã bán hơn 100 triệu đĩa nhạc trên thế giới và sở hữu 10 album lọt vào bảng xếp hạng Billboard 200.[3] Trong sự nghiệp đơn ca, Michael phát hành 5 album phòng thu: Faith (1987), Listen Without Prejudice Vol. 1 (1990), Older (1996), Songs from the Last Century (1999) và Patience (2004). Tất cả album của ông đều phát hành dưới sự điều hành của hãng Epic Records, ngoài ra OlderSongs from the Last Century được hãng Virgin Records chịu trách nhiệm phát hành.[4]

Michael giành nhiều giải thưởng tại Vương quốc Liên hiệp Anh, thắng 3 giải từ 5 đề cử giải BRIT; trong đó có hai lần chiến thắng trong hạng mục "Nam nghệ sĩ Anh Quốc xuất sắc nhất" năm 1988 và 1997. Ông cũng đạt thành công tại giải Video âm nhạc của MTV, nhận 4 giải từ 15 đề cử, bao gồm "Chỉ đạo video xuất sắc nhất" cho bài hát "Father Figure" năm 1988. Album đầu tay của Michael Faith cũng giành nhiều giải, trong đó có giải thưởng Âm nhạc Mỹ cho "Album Soul/R&B được yêu thích nhất" và giải Grammy cho "Album của năm". Tổng cộng, Michael đã giành 17 giải thưởng và 49 đề cử.

Giải thưởng Âm nhạc Mỹ[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng Âm nhạc Mỹ là lễ trao giải thường niên do Dick Clark sáng lập năm 1973. Michael giành 3 giải trên 5 đề cử.[5]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
1988 George Michael Nam nghệ sĩ được yêu thích nhất Đề cử
1989 Faith Album Pop/Rock được yêu thích nhất Đề cử
George Michael Nam nghệ sĩ Pop/Rock được yêu thích nhất Đoạt giải
Nam nghệ sĩ Soul/R&B được yêu thích nhất Đoạt giải
Faith Album Soul/R&B được yêu thích nhất Đoạt giải

Giải BRIT[sửa | sửa mã nguồn]

Giải BRIT là giải thưởng nhạc pop thường niên của British Phonographic Industry. Michael thắng 3 giải trên 8 đề cử.[6][7][8][9][10]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
1988 George Michael Nam nghệ sĩ Anh Quốc xuất sắc nhất Đoạt giải
1991 Listen Without Prejudice Vol. 1 Album Anh Quốc hay nhất Đoạt giải
1997 George Michael Nam nghệ sĩ Anh Quốc xuất sắc nhất Đoạt giải
"Fastlove" Đĩa đơn Anh Quốc hay nhất Đề cử
Video Anh Quốc hay nhất Đề cử
Older Album Anh Quốc MasterCard Đề cử
2005 "Amazing" Đĩa đơn Anh Quốc hay nhất Đề cử
2007 George Michael Nghệ sĩ Anh Quốc trình diễn xuất sắc nhất Đề cử

Giải GLAAD Media[sửa | sửa mã nguồn]

Giải GLAAD Media thành lập năm 1990 bởi Gay & Lesbian Alliance Against Defamation. Michael giành một đề cử.[11]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2005 Patience Nghệ sĩ âm nhạc nổi bật Đề cử

Grammy Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Giải Grammy là giải thường niên của Viện hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Thu âm Quốc gia Hoa Kỳ. Michael thắng hai giải trên 8 đề cử.[5][12][13][14][15]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
1987 "I Knew You Were Waiting (For Me)" Trình diễn giọng R&B nhóm nhạc/song ca hay nhất Đoạt giải
1989 "Father Figure" Giọng ca pop nam xuất sắc nhất Đề cử
1989 Faith Album của năm Đoạt giải
1992 "Freedom! '90" Giọng ca pop nam xuất sắc nhất Đề cử
1993 "Don't Let the Sun Go Down on Me" Nhóm nhạc giọng pop hay nhất Đề cử
2000 Songs from the Last Century Album giọng pop truyền thống hay nhất Đề cử
2005 "Amazing" Đĩa nhạc phối lại hay nhất Đề cử
"Flawless (Go to the City)" Video dạng ngắn hay nhất Đề cử

Giải Ivor Novello[sửa | sửa mã nguồn]

Giải Ivor Novello là giải thưởng dành cho sáng tác và soạn nhạc tại Luân Đôn, được Học viện nhạc sĩ, nhà soạn nhạc và tác giả Vương quốc Liên hiệp Anh (BASCA) tổ chức thường niên. Michael giành 4 giải.[16]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
1985 George Michael Nhạc sĩ của năm Đoạt giải
1989 "Faith" Bài hát quốc tế ăn khách của năm Đoạt giải
George Michael Nhạc sĩ của năm Đoạt giải
1996 George Michael Nhạc sĩ của năm Đoạt giải

Giải Juno[sửa | sửa mã nguồn]

Giải Juno là giải thưởng thường niên của Viện hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Thu âm Canada. Michael giành 3 đề cử.[17]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
1989 Faith Album quốc tế của năm Đề cử
George Michael Nhà giải trí quốc tế của năm Đề cử
"Faith" Đĩa đơn quốc tế của năm Đề cử

Giải thưởng Âm nhạc châu Âu MTV[sửa | sửa mã nguồn]

Giải Âm nhạc châu Âu của MTV là giải thưởng thường niên của MTV Europe. Michael thắng 1 giải từ 4 đề cử.[18]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
1996 George Michael Nam nghệ sĩ xuất sắc nhất Đoạt giải
1999 "As" Bài hát hay nhất Đề cử
Video hay nhất Đề cử
George Michael Nam nghệ sĩ xuất sắc nhất Đề cử

Giải Video âm nhạc của MTV[sửa | sửa mã nguồn]

Giải Video âm nhạc của MTV là giải thưởng thường niên của MTV. Michael tháng 4 giải từ 15 đề cử.[5][19]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
1988 "Father Figure" Chỉ đạo video xuất sắc nhất Đoạt giải
Quay phim video xuất sắc nhất Đề cử
"Faith" Chỉ đạo nghệ thuật video xuất sắc nhất Đề cử
1989 George Michael Video Vanguard (Thành tựu trọn đời) Đoạt giải
1991 "Freedom! '90" Quay phim video xuất sắc nhất Đề cử
Chỉ đạo video xuất sắc nhất Đề cử
Video nam nghệ sĩ hay nhất Đề cử
Chỉ đạo nghệ thuật video xuất sắc nhất Đề cử
Biên tập video xuất sắc nhất Đề cử
1993 "Papa Was a Rollin' Stone" Giải thưởng yêu thích của khán giả châu Âu—MTV Europe Đoạt giải
Video nam nghệ sĩ hay nhất Đề cử
Video đột phá Đề cử
1996 "Fastlove" Giải thưởng yêu thích của khán giả châu Âu—MTV Europe Đoạt giải
Video dance hay nhất Đề cử
Vũ đạo video hay nhất Đề cử
2009 "Freedom! '90" Video hay nhất (That Should Have Won a Moonman) Đề cử

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Ex-Wham! singer George Michael Dies”. BBC Online. ngày 25 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2016.
  2. ^ McAllister, Sue (ngày 9 tháng 4 năm 1998). “Pop Singer George Michael Arrested in Restroom of Beverly Hills Park”. Los Angeles Times.
  3. ^ “Billboard albums”. allmusic. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2008.
  4. ^ “George Michael's Discography”. allmusic. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2008.
  5. ^ a b c “George Michael”. Rock on the Net. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2008.
  6. ^ “1988”. BRIT Awards. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2008.
  7. ^ “1991”. BRIT Awards. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2008.
  8. ^ “1997”. BRIT Awards. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2008.
  9. ^ Spice Girls win British Single presented by Mrs Merton | BRIT Awards 1997 (video). Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2015.
  10. ^ Spice Girls win British Video presented by Frank Skinner | BRIT Awards 1997 (video). Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2015.
  11. ^ “Nominees for the 16th Annual GLAAD Media Awards”. GLAAD. ngày 19 tháng 1 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2008.
  12. ^ Grein, Paul (ngày 10 tháng 1 năm 1988). “Grammy Forecast: U2 Faces Stiff Competition”. Los Angeles Times.
  13. ^ Hunt, Dennis (ngày 13 tháng 1 năm 1989). “Chapman, McFerrin Lead Grammy Race Baker, Sting, Michael, Winwood Also Capture Multiple Nominations”. Los Angeles Times.
  14. ^ “30th Grammy Awards - 1988”. Rock on the Net. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2008.
  15. ^ “31st Grammy Awards - 1989”. Rock on the Net. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2008.
  16. ^ Brown, Mark (ngày 21 tháng 4 năm 2006). “He is the last transcendent world pop star, and it's a shame his problems have restrained his musical output”. The Guardian. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2008.
  17. ^ “George Michael”. Juno Awards. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2008.
  18. ^ “George Michael”. RCA Label Group. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2008.
  19. ^ “Winners By Category”. MTV. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2008.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu AG Mega Armor Mel - Giant Gospel Cannon
Giới thiệu AG Mega Armor Mel - Giant Gospel Cannon
Nhìn chung Mel bộ kỹ năng phù hợp trong những trận PVP với đội hình Cleaver, khả năng tạo shield
Tóm tắt One Piece chương 1097: Ginny
Tóm tắt One Piece chương 1097: Ginny
Kuma năm nay 17 tuổi và đã trở thành một mục sư. Anh ấy đang chữa lành cho những người già nghèo khổ trong vương quốc bằng cách loại bỏ nỗi đau trên cơ thể họ bằng sức mạnh trái Ác Quỷ của mình
Hướng dẫn build Albedo - Genshin Impact
Hướng dẫn build Albedo - Genshin Impact
Làm SP DPS ngon, build Dmg theo Hoa Khoảnh Khắc (DEF) không cần vũ khí 5 sao mới mạnh
Tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp trong tiếng Anh
Tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp trong tiếng Anh
Tìm hiểu cách phân biệt tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp chi tiết nhất