Dưới đây là danh sách các bộ phim dựa trên nhân vật thuộc quyền sở hữu của Marvel Comics. Bao gồm các phim live action và hoạt hình, direct-to-video, và phim truyền hình.
Các phim được sản xuất bởi Marvel Studios được xếp vào Marvel Cinematic Universe (MCU) nếu không nói gì thêm.
Năm | Tên | Xưởng sản xuất | Ghi chú |
---|---|---|---|
1944 | Captain America | Republic Pictures | Loạt phim gồm 15 phần. Marvel khi đó được gọi là Timely Comics. |
1986 | Howard the Duck | Universal Studios | Đồng sản xuất bởi Lucasfilm. |
1989 | Kẻ trừng phạt | Live Entertainment | |
1990 | Captain America | 21st Century Film Corporation | Đồng sản xuất bởi Jadran Film. Direct-to-video ở Hoa Kỳ; chiếu rạp hạn chế ở nước ngoài. |
1994 | Bộ tứ siêu đẳng | Constantin Film Produktion | Không phát hành |
1998 | Blade | New Line Cinema | |
2000 | Dị nhân | 20th Century Fox | |
2002 | Blade II | New Line Cinema | |
Người nhện | Columbia Pictures | Đề cử 2 giải Oscar. | |
2003 | Daredevil | 20th Century Fox | Đồng sản xuất bởi Regency Enterprises. |
X2 | |||
Người khổng lồ xanh | Universal Studios | ||
2004 | Kẻ trừng phạt | Artisan Entertainment | Phát hành bởi Lionsgate Films ở trong nước và Columbia Pictures ở nước ngoài. |
Người nhện 2 | Columbia Pictures | Giành 1 giải Oscar, và 2 đề cử khác. | |
Blade: Trinity | New Line Cinema | ||
2005 | Elektra | 20th Century Fox | Đồng sản xuất bởi Regency Enterprises. |
Bộ tứ siêu đẳng | |||
2006 | Dị nhân: Phán xét cuối cùng | ||
2007 | Ma tốc độ | Columbia Pictures | |
Người nhện 3 | |||
Bộ tứ siêu đẳng: Sứ giả bạc | 20th Century Fox | ||
2008 | Người sắt | Marvel Studios | Phát hành bởi Paramount Pictures.1 Đề cử 2 giải Oscar. Bắt đầu của MCU. |
Người khổng lồ xanh phi thường | Phát hành bởi Universal Studios. | ||
Kẻ trừng phạt: Vùng chiến sự | Sản xuất dưới danh nghĩa Marvel Knights. Phát hành bởi Lionsgate Films ở trong nước và Columbia Pictures ở nước ngoài. Không nằm trong MCU. | ||
2009 | Dị nhân: Nguồn gốc Người sói | 20th Century Fox | |
2010 | Iron Man 2 | Marvel Studios | Phát hành bởi Paramount Pictures.1 Đề cử 1 giải Oscar. |
2011 | Thor | Phát hành bởi Paramount Pictures.1 | |
Dị nhân: Thế hệ đầu tiên | 20th Century Fox | ||
Captain America: Kẻ báo thù đầu tiên | Marvel Studios | Phát hành bởi Paramount Pictures.1 | |
2012 | Ma tốc độ: Linh hồn báo thù | Columbia Pictures | Đồng sản xuất bởi Marvel Studios dưới danh nghĩa Marvel Knights. Không nằm trong MCU. |
Biệt đội siêu anh hùng | Marvel Studios | Walt Disney Studios Motion Pictures bắt đầu phát hành các phim của Marvel Studios.2 Đề cử 1 giải Oscar. | |
Người nhện siêu đẳng | Columbia Pictures | ||
2013 | Người sắt 3 | Marvel Studios | Đề cử 1 giải Oscar. |
Người sói | 20th Century Fox | ||
Thor: Thế giới Bóng tối | Marvel Studios | ||
2014 | Captain America: Chiến binh mùa đông | Đề cử 1 giải Oscar. | |
Người nhện siêu đẳng 2 | Columbia Pictures | ||
X-Men: Days of Future Past | 20th Century Fox | Đề cử 1 giải Oscar. | |
Vệ binh dải ngân hà | Marvel Studios | Đề cử 2 giải Oscar. | |
2015 | Biệt đội siêu anh hùng: Đế chế Ultron | ||
Người kiến | |||
Bộ tứ siêu đẳng | 20th Century Fox | ||
2016 | Deadpool | 20th Century Fox | Hậu kỳ[1][2][3] |
Captain America: Nội chiến | Marvel Studios | ||
Dị nhân: Khải huyền | 20th Century Fox | ||
Phù thủy tối thượng | Marvel Studios | Đề cử 1 giải Oscar | |
2017 | Logan | 20th Century Fox | Tiền kỳ[4] |
Guardians of the Galaxy vol.2 | Marvel Studios | ||
Spider-Man: Homecoming | Columbia Pictures / Marvel Studios |
Sẽ được phát hành bởi Sony Pictures. | |
Thor: Ragnarok[5] | Marvel Studios | ||
2018 | Black Panther[5] | ||
Avengers: Infinity War Part 1[5] | |||
Ant-Man and the Wasp[5] | Đang trong quá trình phát triển | ||
2019 | Captain Marvel[5] | ||
Avengers: Infinity War Part 2[5] | |||
Inhumans[5] |
Tất cả các phim ngắn được sản xuất bởi Marvel Studios được gọi là Marvel One-Shots và nằm trong MCU.
Năm | Tên | Xưởng sản xuất | Xuất hiện |
---|---|---|---|
2011 | Người cố vấn | Marvel Studios / Ebeling Group | Trong bản phát hành Blu-ray Thor |
A Funny Thing Happened on the Way to Thor's Hammer | Trong bản phát hành Blu-ray Captain America: The First Avenger | ||
2012 | Vật thể | Marvel Studios / M3 Creative | Trong bản phát hành Blu-ray The Avengers |
2013 | Đặc vụ Carter | Marvel Studios | Trong bản phát hành Blu-ray và bản tải về kỹ thuật số Iron Man 3 |
2014 | Tất cả kính mừng Hoàng đế | Trong bản phát hành Blu-ray và bản tải về kỹ thuật số Thor: The Dark World |
Năm | Tên | Xưởng sản xuất | Ghi chú |
---|---|---|---|
Từ Icon Comics | |||
2010 | Kick-Ass | Marv Films / Plan B Entertainment | Phát hành bởi Lionsgate Films ở trong nước và Universal Studios ở nước ngoài |
2013 | Kick-Ass 2 | Marv Films / Plan B Entertainment | Phát hành bởi Universal Studios |
2015 | Mật vụ Kingsman | Marv Films / Shangri-La Entertainment / TSG Entertainment | Phát hành bởi 20th Century Fox |
2017 | Kíngmann:The gold circle | Sắp tới. Sẽ được phát hành bởi 20th Century Fox | |
Từ Malibu Comics | |||
1993 | Hardcase | Malibu Films | Phim ngắn 6 phút; VHS phát hành bởi Wizard để thúc đẩy sự ra mắt của dòng Ultraverse. |
Firearm | Phim trung bình-ngắn 35 phút; VHS phát hành với truyện tranh Firearm tập #0. | ||
1997 | Nightman: World Premiere | Alliance Films | Two-part pilot from Night Man series aired as television movie. |
Đặc vụ áo đen | Columbia Pictures / Amblin Entertainment / Parkes/MacDonald Productions / Image Nation | Giành 1 giải Oscar, và 2 đề cử khác. | |
2002 | Đặc vụ áo đen 2 | ||
2012 | Đặc vụ áo đen 3 |
Đặc vụ áo đen ban đầu được xuất bản bởi Aircel Comics, trước khi công ty được bán cho Malibu Comics.
Năm | Tên | Công ty sản xuất | Ghi chú |
---|---|---|---|
1977 | Người nhện | Charles Fries Productions | Tập backdoor pilot của loạt phim truyền hình The Amazing Spider-Man; công chiếu tại rạp hạn chế ở nước ngoài. |
The Incredible Hulk | Universal Television | Tập backdoor pilot của loạt phim truyền hình The Incredible Hulk; công chiếu tại rạp hạn chế ở nước ngoài. | |
Return of the Incredible Hulk | |||
1978 | Dr. Strange | Tập pilot của loạt phim truyền hình không được sản xuất. | |
1979 | Captain America | ||
Captain America II: Death Too Soon | |||
1988 | The Incredible Hulk Returns | New World Television / Bixby-Brandon Productions |
Làm lại loạt phim truyền hình The Incredible Hulk. |
1989 | The Trial of the Incredible Hulk | ||
1990 | The Death of the Incredible Hulk | ||
1996 | Generation X | New World Television | |
1998 | Nick Fury: Agent of S.H.I.E.L.D. | 20th Century Fox Television | Tập pilot của loạt phim truyền hình không được sản xuất. |
2005 | Man-Thing | Lionsgate Films / Artisan Entertainment |
Ra mắt truyền hình tại Hoa Kỳ; chiếu rạp hạn chế ở nước ngoài. |
Các loạt tập phim truyền hình sau đây đã được phát hành tại một số quốc gia nước ngoài như phim truyện, phim truyền hình hay như phim direct-to-video.
Năm | Tên | Chương trình | Công ty sản xuất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1978 | The Incredible Hulk: Married | The Incredible Hulk | Universal Television | Mang tên The Bride of the Incredible Hulk ở một vài tập. |
Spider-Man Strikes Back | The Amazing Spider-Man | Charles Fries Productions | ||
1979 | Spider-Man: The Dragon's Challenge | |||
2007 | Blade: House of Chthon | Blade: The Series | New Line Television | Phát hành dưới dạng DVD trong một bản mở rộng không kiểm duyệt với những từ ngữ thô tục và các cảnh khỏa thân. |
Tất cả các phim hoạt hình đều được phát hành theo dạng direct-to-video, trừ một vài ngoại lệ.
Năm | Tên | Xưởng sản xuất | Ghi chú | |
---|---|---|---|---|
2006 | Ultimate Avengers | MLG Productions | Phát hành bởi Lions Gate Entertainment. | |
Ultimate Avengers 2 | ||||
2007 | The Invincible Iron Man | |||
Doctor Strange: The Sorcerer Supreme | ||||
2008 | Next Avengers: Heroes of Tomorrow | |||
2009 | Hulk Vs | |||
2010 | Planet Hulk | |||
2011 | Thor: Tales of Asgard | |||
2013 | Iron Man: Rise of Technovore | Madhouse | Anime, phát hành bởi Sony Pictures Home Entertainment. | |
Iron Man & Hulk: Heroes United | Marvel Animation | Hoạt hình CGI và vẽ tay. | ||
2014 | Avengers Confidential: Black Widow & Punisher | Madhouse | Anime, phát hành bởi Sony Pictures Home Entertainment. | |
Iron Man & Captain America: Heroes United | Marvel Animation | Hoạt hình CGI và vẽ tay; Chỉ phát hành kỹ thuật số. | ||
Big Hero 6 | Walt Disney Animation Studios | Chiếu rạp; hoạt hình CGI. Giành giải Oscar cho phim hoạt hình hay nhất. | ||
Công bố | ||||
2018 | Untitled Spider-Man animated film[5] | Sony Pictures Animation | Kế hoạch chiếu rạp; tiền sản xuất. |
Năm | Tên | Xưởng sản xuất | Ghi chú |
---|---|---|---|
2010 | Marvel Super Heroes 4D (London) | Threshold Animation Studios | Một phần trong chiến dịch thu hút tại Madame Tussauds. |
2012 | Marvel Super Heroes 4D (New York) | ||
2013 | Marvel Super Heroes 4D (Las Vegas) | ||
Marvel Super Heroes 4D (Bali) | |||
Lego Marvel Super Heroes: Maximum Overload | Arc Productions | Phát trên Disney.com[6] | |
2015 | Lego Marvel Super Heroes: Avengers Reassembled | Phát trên Disney XD vào mùa Thu 2015[7] |
Năm | Tên | Công ty sản xuất | Ghi chú |
---|---|---|---|
1980 | Dracula: Sovereign of the Damned | Toei Animation | Anime; loạt phim truyền hình cảm hứng từ The Tomb of Dracula và The Monster of Frankenstein. |
1981 | Kyoufu Densetsu Kaiki! Frankenstein | ||
2015 | Marvel Super Hero Adventures: Frost Fight! | Marvel Television | Kỹ thuật số HD và On-Demand |
Tên phim | Hãng phát hành | Ngày công chiếu (Hoa Kỳ) |
Ngân sách (triệu) |
Tổng doanh thu[8] | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Tuần đầu (Bắc Mỹ) |
Bắc Mỹ | Còn lại | Toàn thế giới | ||||
Howard the Duck | Universal Pictures | 1 tháng 8 năm 1986 | $37 | $5,070,136 | $16,295,774 | $21,667,000 | $37,962,774 |
The Punisher | Live Entertainment | 25 tháng 4 năm 1991 | $9 | N/A | N/A | $533,411 | $533,411 |
Blade | New Line Cinema | 21 tháng 8 năm 1998 | $45 | $17,073,856 | $70,087,718 | $61,095,812 | $131,183,530 |
X-Men | 20th Century Fox | 14 tháng 7 năm 2000 | $75 | $54,471,475 | $157,299,717 | $139,039,810 | $296,339,527 |
Blade II | New Line Cinema | 22 tháng 3 năm 2002 | $54 | $32,528,016 | $82,348,319 | $72,661,713 | $155,010,032 |
Spider-Man | Columbia Pictures | 3 tháng 5 năm 2002 | $139 | $114,844,116 | $403,706,375 | $418,002,176 | $821,708,551 |
Daredevil | 20th Century Fox | 14 tháng 2 năm 2003 | $78 | $40,310,419 | $102,543,518 | $76,636,200 | $179,179,718 |
X2 | 2 tháng 5 năm 2003 | $110 | $85,558,731 | $214,949,694 | $192,761,855 | $407,711,549 | |
Hulk | Universal Pictures | 20 tháng 6 năm 2003 | $137 | $62,128,420 | $132,177,234 | $113,183,246 | $245,360,480 |
The Punisher | Lionsgate Films | 16 tháng 4 năm 2004 | $33 | $13,834,527 | $33,810,189 | $20,889,916 | $54,700,105 |
Spider-Man 2 | Columbia Pictures | 30 tháng 6 năm 2004 | $200 | $88,156,227 | $373,585,825 | $410,180,516 | $783,766,341 |
Blade: Trinity | New Line Cinema | 8 tháng 12 năm 2004 | $65 | $16,061,271 | $52,411,906 | $76,493,460 | $128,905,366 |
Elektra | 20th Century Fox | 14 tháng 1 năm 2005 | $43 | $12,804,793 | $24,409,722 | $32,271,844 | $56,681,566 |
Man-Thing | Lionsgate Films | 30 tháng 4 năm 2005 | $7.5 | — | — | $1,123,136 | $1,123,136 |
Fantastic Four | 20th Century Fox | 8 tháng 7 năm 2005 | $100 | $56,061,504 | $154,696,080 | $175,883,639 | $330,579,719 |
X-Men: The Last Stand | 26 tháng 5 năm 2006 | $210 | $102,750,665 | $234,362,462 | $224,997,093 | $459,359,555 | |
Ghost Rider | Columbia Pictures | 16 tháng 2 năm 2007 | $110 | $45,388,836 | $115,802,596 | $112,935,797 | $228,738,393 |
Spider-Man 3 | 4 tháng 5 năm 2007 | $258 | $151,116,516 | $336,530,303 | $554,341,323 | $890,871,626 | |
Fantastic Four: Rise of the Silver Surfer | 20th Century Fox | 15 tháng 6 năm 2007 | $130 | $58,051,684 | $131,921,738 | $157,126,025 | $289,047,763 |
Iron Man | Paramount Pictures | 2 tháng 5 năm 2008 | $140 | $98,618,668 | $318,412,101 | $266,762,121 | $585,174,222 |
The Incredible Hulk | Universal Pictures | 13 tháng 6 năm 2008 | $150 | $55,414,050 | $134,806,913 | $128,620,638 | $263,427,551 |
Punisher: War Zone | Lionsgate Films | 5 tháng 12 năm 2008 | $35 | $4,271,451 | $8,050,977 | $2,049,059 | $10,100,036 |
X-Men Origins: Wolverine | 20th Century Fox | 1 tháng 5 năm 2009 | $150 | $85,058,003 | $179,883,157 | $193,179,707 | $373,062,864 |
Iron Man 2 | Paramount Pictures | 7 tháng 5 năm 2010 | $200 | $128,122,480 | $312,433,331 | $311,500,000 | $623,933,331 |
Thor | 6 tháng 5 năm 2011 | $150 | $65,723,338 | $181,030,624 | $268,295,994 | $449,439,994 | |
X-Men: First Class | 20th Century Fox | 3 tháng 6 năm 2011 | $160 | $55,101,604 | $146,408,305 | $207,215,819 | $353,624,124 |
Captain America: The First Avenger | Paramount Pictures | 22 tháng 7 năm 2011 | $140 | $65,058,524 | $176,654,505 | $193,915,269 | $370,569,774 |
Ghost Rider: Spirit of Vengeance | Columbia Pictures | 17 tháng 2 năm 2012 | $57 | $22,115,334 | $51,774,002 | $80,789,928 | $132,563,930 |
Marvel's The Avengers | Walt Disney Studios Motion Pictures | 4 tháng 5 năm 2012 | $220 | $207,438,708 | $623,357,910 | $895,237,000 | $1,518,594,910 |
The Amazing Spider-Man | Columbia Pictures | 3 tháng 7 năm 2012 | $230 | $62,004,688 | $262,030,663 | $495,900,000 | $757,930,663 |
Iron Man 3 | Walt Disney Studios Motion Pictures | 3 tháng 5 năm 2013 | $200 | $174,144,585 | $409,013,994 | $806,426,000 | $1,215,439,994 |
The Wolverine | 20th Century Fox | 26 tháng 7 năm 2013 | $120 | $53,113,752 | $132,550,960 | $282,271,394 | $414,828,246 |
Thor: The Dark World | Walt Disney Studios Motion Pictures | 8 tháng 11 năm 2013 | $170 | $85,737,841 | $206,321,198 | $438,421,000 | $644,783,140 |
Captain America: The Winter Soldier | 4 tháng 4 năm 2014 | $170 | $95,023,721 | $259,766,572 | $455,000,000 | $714,766,572 | |
The Amazing Spider-Man 2 | Columbia Pictures | 2 tháng 5 năm 2014 | $255 | $91,608,337 | $202,853,933 | $506,128,390 | $708,982,323 |
X-Men: Days of Future Past | 20th Century Fox | 23 tháng 5 năm 2014 | $200 | $90,823,660 | $233,921,534 | $514,200,000 | $748,121,534 |
Guardians of the Galaxy | Walt Disney Studios Motion Pictures | 1 tháng 8 năm 2014 | $170 | $94,320,883 | $333,176,600 | $441,000,000 | $774,176,600 |
Big Hero 6 | 7 tháng 11 năm 2014 | $165 | $56,215,889 | $222,527,828 | $429,600,000 | $652,127,828 | |
Avengers: Age of Ultron | 1 tháng 5 năm 2015 | $250 | $191,271,109 | $459,005,868 | $946,029,899 | $1,405,035,767 | |
Ant-Man | 17 tháng 7 năm 2015 | $130 | $57,225,526 | $180,202,163 | $339,048,616 | $519,250,779 | |
Fantastic Four | 20th Century Fox | 7 tháng 8 năm 2015 | $120 | $25,685,737 | $56,117,548 | $111,860,048 | $167,977,596 |
Deadpool | 12 tháng 2 năm 2016 | $58 | $12,512,000 | ||||
Tổng cộng | $5.605 tỉ | $7.657 tỉ | $10.788 tỉ | $18.445 tỉ | |||
Trung bình | $158.5 triệu | $204.7 triệu | $353.5 triệu | $558.5 triệu |
Phim | Rotten Tomatoes | Metacritic | CinemaScore |
---|---|---|---|
Howard the Duck | 14% (44 đánh giá)[9] | B-[10] | |
The Punisher | 28% (18 đánh giá)[11] | ||
Captain America | 9% (11 đánh giá)[12] | ||
The Fantastic Four | 33% (6 đánh giá)[13] | ||
Blade | 54% (93 đánh giá)[14] | 45 (23 đánh giá)[15] | A-[10] |
X-Men | 81% (166 đánh giá)[16] | 64 (33 đánh giá)[17] | A-[10] |
Blade II | 57% (146 đánh giá)[18] | 52 (28 đánh giá)[19] | B+[10] |
Spider-Man | 89% (236 đánh giá)[20] | 73 (37 đánh giá)[21] | A-[10] |
Daredevil | 44% (221 đánh giá)[22] | 42 (35 đánh giá)[23] | B[10] |
X2 | 86% (235 đánh giá)[24] | 68 (37 đánh giá)[25] | A[10] |
Hulk | 61% (227 đánh giá)[26] | 54 (40 đánh giá)[27] | B-[10] |
The Punisher | 29% (167 đánh giá)[28] | 33 (36 đánh giá)[29] | B+[10] |
Spider-Man 2 | 93% (261 đánh giá)[30] | 83 (41 đánh giá)[31] | A-[10] |
Blade: Trinity | 25% (165 đánh giá)[32] | 38 (30 đánh giá)[33] | B+[10] |
Elektra | 10% (163 đánh giá)[34] | 34 (35 đánh giá)[35] | B[10] |
Man-Thing | 17% (6 đánh giá)[36] | ||
Fantastic Four | 27% (203 đánh giá)[37] | 40 (35 đánh giá)[38] | B[10] |
X-Men: The Last Stand | 58% (232 đánh giá)[39] | 58 (38 đánh giá)[40] | A-[10] |
Ghost Rider | 26% (135 đánh giá)[41] | 35 (20 đánh giá)[42] | B[10] |
Spider-Man 3 | 63% (246 đánh giá)[43] | 59 (40 đánh giá)[44] | B+[10] |
Fantastic Four: Rise of the Silver Surfer | 37% (167 đánh giá)[45] | 45 (33 đánh giá)[46] | B[10] |
Iron Man | 94% (266 đánh giá)[47] | 79 (38 đánh giá)[48] | A[10] |
The Incredible Hulk | 67% (219 đánh giá)[49] | 61 (38 đánh giá)[50] | A-[10] |
Punisher: War Zone | 27% (101 đánh giá)[51] | 30 (22 đánh giá)[52] | B-[10] |
X-Men Origins: Wolverine | 38% (252 đánh giá)[53] | 40 (39 đánh giá)[54] | B+[10] |
Iron Man 2 | 72% (276 đánh giá)[55] | 57 (40 đánh giá)[56] | A[10] |
Thor | 77% (266 đánh giá)[57] | 57 (40 đánh giá)[58] | B+[10] |
X-Men: First Class | 87% (269 đánh giá)[59] | 65 (38 đánh giá)[60] | B+[10] |
Captain America: The First Avenger | 79% (241 đánh giá)[61] | 66 (36 đánh giá)[62] | A-[10] |
Ghost Rider: Spirit of Vengeance | 17% (111 đánh giá)[63] | 32 (20 đánh giá)[64] | C+[10] |
Marvel's The Avengers | 92% (315 đánh giá)[65] | 69 (43 đánh giá)[66] | A+[10] |
The Amazing Spider-Man | 72% (302 đánh giá)[67] | 66 (42 đánh giá)[68] | A-[10] |
Iron Man 3 | 79% (284 đánh giá)[69] | 62 (44 đánh giá)[70] | A[10] |
The Wolverine | 70% (232 đánh giá)[71] | 60 (43 đánh giá)[72] | A-[10] |
Thor: The Dark World | 66% (241 đánh giá)[73] | 54 (44 đánh giá)[74] | A-[10] |
Captain America: The Winter Soldier | 89% (253 đánh giá)[75] | 70 (44 đánh giá)[76] | A[10] |
The Amazing Spider-Man 2 | 53% (268 đánh giá)[77] | 53 (49 đánh giá)[78] | B+[10] |
X-Men: Days of Future Past | 91% (274 đánh giá)[79] | 74 (43 đánh giá)[80] | A[10] |
Guardians of the Galaxy | 91% (274 đánh giá)[81] | 76 (46 đánh giá)[82] | A[10] |
Big Hero 6 | 89% (191 đánh giá)[83] | 75 (34 đánh giá)[84] | A[10] |
Avengers: Age of Ultron | 74% (296 đánh giá)[85] | 66 (49 đánh giá)[86] | A[10] |
Ant-Man | 80% (258 đánh giá)[87] | 64 (43 đánh giá)[88] | A[10] |
Fantastic Four | 9% (205 reviews)[89] | 27 (40 reviews)[90] | C-[10] |
Deadpool | 82% (134 đánh giá)[91] | 64 (41 đánh giá) [92] | |
Ghi chú
|
Tên phim | Hãng phát hành | Ngày công chiếu (Hoa Kỳ) |
Rotten Tomatoes |
Metacritic | CinemaScore[93] | Kinh phí (triệu) |
Doanh số phòng vé toàn cầu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Men in Black | Columbia Pictures | 2 tháng 7 năm 1997 | 90% | 71 | B+ | $90 | $589,390,539 |
Men in Black II | 3 tháng 7 năm 2002 | 39% | 49 | B+ | $140 | $441,818,803 | |
Kick-Ass | Lions Gate Entertainment | 16 tháng 4 năm 2010 | 77% | 66 | B | $30 | $96,188,903 |
Men in Black 3 | Columbia Pictures | 25 tháng 5 năm 2012 | 70% | 58 | B+ | $215 | $624,026,776 |
Kick-Ass 2 | Universal Pictures | 16 tháng 8 năm 2013 | 29% | 41 | B+ | $28 | $60,795,985 |
Kingsman: The Secret Service | 20th Century Fox | 13 tháng 2 năm 2015 | 74% | 59 | B+ | $81 | $414,351,546 |
|url=
(trợ giúp). Bloomberg L.P. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2013.
|archiveurl=
và |archive-url=
(trợ giúp)
Bản mẫu:Animated films based on Marvel Comics Bản mẫu:Marvel Comics