| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thắng | 23 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đề cử | 54 |
Song Ji-hyo (tiếng Hàn: 송지효, phiên âm Hán-Việt: Tống Chi Hiểu, sinh ngày 15 tháng 8 năm 1981, tên khai sinh là Cheon Seong-im, sau đó đổi thành Cheon Soo-yeon) là một nữ diễn viên điện ảnh, người mẫu và là người dẫn chương trình người Hàn Quốc.
Tính đến hết năm 2020, sau 20 năm cống hiến cho nghệ thuật, Song Ji-hyo đã nhận được 22 giải thưởng trong tất cả 53 đề cử. Trong số đó, có những giải thưởng quan trọng như SBS Entertainment Awards 2010 (Special Award in Variety), Giải thưởng phim truyền hình MBC 2011 (Producer's Award), SBS Entertainment Awards 2013 (Top Excellence Female Award), DramaFever Awards 2015 (Best Actress of the Year), Soompi Awards 2016 (Best Actress of the Year), Sina Weibo Night Awards 2016 (Best Trans-boundary Female Artist), Asia Artist Awards 2020 (Popularity Award)... và nhiều lần được các tạp chí I-Magazine, TC Candler Asia, Metro.Style, IZE Magazine vinh danh.
Giải thưởng | Năm | Hạng mục | Tác phẩm đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
Giải thưởng Nghệ sĩ châu Á (Asia Artist Awards) | 2018 | Popularity Award | — | Đề cử | [1] |
2019 | AAA X Dongnam Media & FPT Polytechnic Popularity. Giải thưởng được yêu thích (Nữ diễn viên) | Đoạt giải | [2] | ||
2020 | Giải thưởng được yêu thích (Nữ diễn viên) | Đoạt giải | [3] | ||
2021 | Giải thưởng được yêu thích (Nữ diễn viên) | — | Đoạt giải | [4] | |
Giải thưởng điện ảnh Rồng Xanh | 2003 | Best New Actress | Bậc thang ma | Đề cử | |
Giải thưởng Nghệ thuật Baeksang | 2007 | Best New Actress (TV) | Truyền thuyết Ju-mông | Đề cử | [5] |
2009 | Most Popular Actress (Film) | Tình dục là chuyện nhỏ 2 | Đề cử | ||
2012 | Best Female Entertainer | Running Man | Đề cử | ||
Most Popular Actress in a Television | Đề cử | ||||
2013 | Best Female Entertainer | Đề cử | |||
Most Popular Actress in a Film | Thế giới mới | Đề cử | |||
Brand Customer Loyalty Awards | 2021 | Multitainer (Female) | — | Đoạt giải | [6] |
DramaFever Awards | 2013 | Best Kiss (với Kang Gary) | Running Man | Đoạt giải | [7][8][9] |
Best Couple Not Meant To Be (với Kang Gary) | Đề cử | ||||
2015 | Best Actress of the Year | Cặp đôi oan gia | Đoạt giải | [10] | |
Boldest Moment | Đoạt giải | ||||
Best Couple Award (với Choi Jin-hyuk) | Đề cử | ||||
JTBC Awards | 2016 | Impressive performances chosen by viewers | Cô vợ ngoại tình | Đoạt giải | |
Giải thưởng phim truyền hình KBS | 2011 | Excellence Actress Award in a Miniseries | Dấu vết đoạt mệnh | Đề cử | |
Netizen Award, Actress | Đề cử | ||||
2013 | Excellence Actress Award in a Mid-length Drama | Thiên mệnh | Đề cử | ||
Netizen's Award | Đề cử | ||||
2018 | Excellence Award, Actress in a Miniseries | Vòng xoay vận mệnh | Đề cử | ||
Netizen Award, Actress | Đề cử | ||||
Best Couple Award (với Park Si-hoo) | Đề cử | ||||
Giải thưởng phim truyền hình MBC | 2011 | Excellence Actress Award in a Miniseries | Tướng quân Gyebaek | Đề cử | [11] |
Producer's Award | Đoạt giải | ||||
Liên hoan phim quốc tế Macau | 2013 | Best Supporting Actress | 708090 | Đề cử | |
Metro Best K-drama Awards | 2020 | People's Choice - Best Couple (với Son Ho-jun) | Phải chăng ta đã yêu? | Đề cử | |
People's Choice - Best Kiss (với Son Ho-jun) | Đề cử | ||||
People's Choice - Best Actress | Đề cử | ||||
Mnet 20's Choice Awards | 2011 | Hot Variety Star | Running Man | Đề cử | |
NATE Awards | 2013 | Best Couple (với Kang Gary) | Đoạt giải | ||
Giải thưởng Giải trí SBS | 2010 | Special Award in Variety | Đoạt giải | [12] | |
2011 | Giải thưởng Xuất sắc (Hạng mục Tạp kỹ) | Đoạt giải | [13] | ||
Netizen's Popularity Award | Đề cử | ||||
2013 | Top Excellence Female Award | Đoạt giải | [14] | ||
Giải thưởng Cặp đôi đẹp nhất (với Gary) | Đề cử | ||||
2015 | Giải thưởng Xuất sắc hàng đầu (Hạng mục Tạp kỹ) | Đoạt giải | [15] | ||
2017 | Global Star Award (với các thành viên Running Man) | Đoạt giải | |||
2020 | Giải Nội dung Vàng (với các thành viên Running Man) | Đoạt giải | [16] | ||
2021 | Best Couple (với Kim Jong Kook) | Đề cử | |||
Sina Weibo Night Awards | 2016 | Best Trans-boundary Female Artist | — | Đoạt giải | [17] |
Soompi Awards | 2015 | Best Actress | Cặp đôi oan gia | Đề cử | [5] |
Best Couple (với Kang Gary) | Running Man | Đoạt giải | |||
2016 | Best Actress of the Year | Hội bạn gái cũ | Đoạt giải | ||
YinYueTai V Chart Awards | 2016 | The Best Cooperation of The Year (với Kenji Wu) | You are so cute | Đoạt giải | |
Mapo Tax Office | 2017 | Model Taxpayer Award | — | Đoạt giải | [18] |
International Hallyu Awards | 2014 | Best Actress | Đề cử | [19] | |
Korean Updates Awards | 2011 | Best Actress | Đề cử | ||
2014 | Best Actress | Cặp đôi oan gia | Đề cử | ||
Best Kiss (với Choi Jin-hyuk) | Đề cử | [20] | |||
Best Couple (với Choi Jin-hyuk) | Đoạt giải | ||||
2015 | Best Actress | Hội bạn gái cũ | Đoạt giải |
Năm | Hạng mục | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|
2016 | Asian Female | Hạng 9 | [21] |
2017 | Hạng 5 | [22] | |
2018 | Hạng 53 | [23] | |
2020 | Hạng 45 |
Năm | Hạng mục | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|
2018 | — | Hạng 38 | |
2019 | Hạng 32 | ||
2020 | Hạng 15 | [24] |
Năm | Hạng mục | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|
2020 | — | Hạng 4 | [25] |
Năm | Hạng mục | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|
2020 | Rediscovery Award | Chiến thắng | [26] |