Danh sách quân chủ Aragón

Vương gia huy của Vương quyền Aragón.

Dưới đây là danh sách các quân vương của vương quốc Aragón. Vương quốc Aragón được hình thành trong khoảng thời gian giữa các năm 950 và 1035, khi Bá quốc Aragón bị tách ra khỏi Vương quốc Navarra theo nguyện vọng của vua Sancho III. Năm 1164, Vương quyền Aragón được thiết lập khi vuơng nữ Peironela của vương quốc Aragón cưới bá tước xứ Catalunya, Ramón Berenguer IV. Sau đó, thể chế quân chủ hỗn hợp trên thêm vào lãnh thổ của mình các vương quốc Valencia, MallorcaSicilia. Thể chế quân chủ này tiếp tục tồn tại cho tới tận năm 1713, khi Đạo luật Nueva Planta của Tây Ban Nha ra đời, xóa bỏ các văn bản lập hiến riêng biệt trước đó đã tồn tại (Hiến pháp Catalunya, Fueros của Aragon, Furs của Valencia). Sau đó các tước hiệu Quốc vương/Nữ vương của các phần lãnh thổ cấu thành nên vương quyền Aragon tiếp tục được sử dụng trên các văn bản chính thức của Tây Ban Nha cho đến thời của Isabel II.

Nhà Jiménez, 1035–1164

[sửa | sửa mã nguồn]
Vua Chân dung Sinh - mất Thời gian cai trị Hôn nhân
Ramiro I không khung Trước 1007 - 8 tháng 5 năm 1063 Tháng 2 năm 1035 - 8 tháng 5 năm 1063 không khung
Ermesenda
22 tháng 8 năm 1036
5 người con
Agnés
Không rõ ngày cưới
Không có con (?)
Sancho Ramírez[a] không khung c. 1042 - 4 tháng 6 năm 1094 8 tháng 5 năm 1063 - 4 tháng 6 năm 1094 Isabella xứ Urgell
1065
1 người con
không khung
Felicia xứ Roucy
1076
3 người con
Pero I[b] không khung 1068 - tháng 9 năm 1104 4 tháng 6 năm 1094 - tháng 9 năm 1104 Agnès xứ Aquitaine
1086
2 người con
Berta xứ Aragon
1097
Không có con
Alifonso I[c]
Chiến binh
không khung c. 1073/1074 - 8 tháng 9 năm 1134 Tháng 9 năm 1104 - 8 tháng 9 năm 1134 không khung
Urraca I của León
1109
Không có con
Remiro II
Thầy tu
không khung 24 tháng 4 năm 1086 - 16 tháng 8 năm 1157 8 tháng 9 năm 1134 - 13 tháng 11 năm 1137 không khung
Agnès xứ Poitiers
1109
người con
Peironela không khung 29 tháng 6 năm 1163 - 15 tháng 10 năm 1173 13 tháng 11 năm 1137 - 18 tháng 6 năm 1164 không khung
Ramón Berenguer IV
11 tháng 8 năm 1137
5 người con

Nhà Barcelona, 1164–1410

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Chân dung Sinh - mất Thời gian cai trị Hôn nhân
Alifonso II không khung Khoảng giữa ngày 1 và ngày 25 tháng 3 năm 1157 - 25 tháng 4 năm 1196 18 tháng 7 năm 1164 - 25 tháng 4 năm 1196 không khung
Sancha xứ Castila
18 tháng 1 năm 1174
8 người con
Pero II không khung Tháng 7 năm 1178 - 12 tháng 9 năm 1213 25 tháng 4 năm 1196 - 12 tháng 9 năm 1213 không khung
Marie xứ Montpellier
15 tháng 6 năm 1204
2 người con
Chaime I không khung 2 tháng 2 năm 1208 - 27 tháng 7 năm 1276 12 tháng 9 năm 1213 - 27 tháng 7 năm 1276 không khung
Leonor xứ Castilla
1221
1 người con
không khung
Jolán của Hungary
1235
10 người con
Teresa Gil de Vidaure
2 người con
Pero III không khung c. 1219 - 2 tháng 12 năm 1285 27 tháng 7 năm 1276 - 2 tháng 12 năm 1285 không khung
Costanza II của Sicilia
13 tháng 6 năm 1262
6 người con
Alifonso III không khung 4 tháng 11 năm 1265 - 18 tháng 6 năm 1291 2 tháng 12 năm 1285 - 18 tháng 6 năm 1291 Không kết hôn
Chaime II không khung 10 tháng 4 năm 1267 - 2/5 tháng 11 năm 1327 18 tháng 6 năm 1291 - 2/5 tháng 11 năm 1327 không khung
Isabel xứ Castilla
1 tháng 12 năm 1291
Không có con
không khung
Blanche xứ Anjou
1 tháng 11 năm 1295
10 người con
không khung
Marie nhà Lusignan
27 tháng 11 năm 1315
Không có con
không khung
Elisenda xứ Montcada
25 tháng 12 năm 1232
Không có con
Alifonso IV không khung 1299 - 27 tháng 1 năm 1336 2/5 tháng 11 năm 1327 - 27 tháng 1 năm 1366 Teresa d'Entença
10 tháng 9 năm 1314
7 người con
không khung
Leonor xứ Castilla
5 tháng 2 năm 1329
2 người con
Pero IV không khung 5 tháng 9 năm 1319 - 6 tháng 1 năm 1387 27 tháng 1 năm 1366 - 6 tháng 1 năm 1387 không khung
María của Navarra
25 tháng 7 năm 1338
4 người con
không khung
Leonor của Bồ Đào Nha
14/15 tháng 11 năm 1347
Không có con (?)
không khung
Elionor xứ Sicilia
27 tháng 8 năm 1349
4 người con
không khung
Sibilla xứ Fortià
11 tháng 10 năm 1377
3 người con
Joan I không khung 27 tháng 12 năm 1350 - 19 tháng 5 năm 1396 6 tháng 1 năm 1387 - 19 tháng 5 năm 1396 không khung
Marthe xứ Armagnac
24 tháng 6 năm 1373
5 người con
không khung
Yolande xứ Bar
2 tháng 2 năm 1380
7 người con
Martín I không khung 29 tháng 7 năm 1356 - 31 tháng 5 năm 1410 19 tháng 5 năm 1396 - 31 tháng 5 năm 1410 không khung
María xứ Luna
13 tháng 6 năm 1372
4 người con
Margalida xứ Prades
17 tháng 9 năm 1409
Không có con

Nhà Trastámara, 1412–1555

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Chân dung Sinh - mất Thời gian cai trị Hôn nhân
Ferrando I không khung 27 tháng 1 năm 1380 - 2 tháng 4 năm 1416 31 tháng 5 năm 1410 - 2 tháng 4 năm 1416 không khung
Leonor xứ Alburquerque
1393/1394
7/8 người con
Alifonso V không khung 1396 - 27 tháng 3 năm 1458 2 tháng 4 năm 1416 - 27 tháng 6 năm 1458 không khung
María xứ Castilla
12 tháng 6/10 năm 1415
3 người con
Chuan II không khung 29 tháng 6 năm 1398 - 20 tháng 1 năm 1479 27 tháng 6 năm 1458 - 20 tháng 1 năm 1479 không khung
Blanca I của Navarra
10 tháng 6 năm 1420
3 người con
không khung
Juana Enríquez
17 tháng 7 năm 1447
2 người con
Ferrando II không khung 10 tháng 3 năm 1452 - 23 tháng 1 năm 1516 20 tháng 1 năm 1479 - 23 tháng 1 năm 1516 không khung
Isabel I của Castilla
19 tháng 10 năm 1469
5 người con
không khung
Germaine xứ Foix
22 tháng 3 năm 1506
1 người con
Chuana I không khung 6 tháng 11 năm 1479 - 12 tháng 4 năm 1555 23 tháng 1 năm 1516 - 12 tháng 4 năm 1555 không khung
Philipp của Áo
20 tháng 10 năm 1496
6 người con

Vua tiếm ngôi dưới triều Chuan II

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong thời kỳ Nội chiến xứ Catalunya, có một số nhân vật sau đứng lên tự mình tuyên bố là vua xứ Aragon (tức chống lại Chuan II lúc đó đang trị vì vùng đất này). Tuy nhiên những tuyên bố về ngai vàng xứ Aragon không bao gồm vương quốc Valencia mà Chuan đang cai trị.

Tên Chân dung Sinh - mất Thời gian cai trị (tự tuyên bố) Hôn nhân
Enrique IV của Castilla
Vương tộc Trastámara
không khung 5 tháng 1 năm 1425 - 11 tháng 12 năm 1474 1462 - 1463 không khung
Joana của Bồ Đào Nha
21 tháng 5 năm 1455
4 người con
Pedro V xứ Aragon
Nhà Avis
không khung c. 1429 - 30 tháng 6 năm 1466 1463 - 30 tháng 6 năm 1466 Không kết hôn
René I xứ Anjou
Nhà Valois-Anjou
không khung 16 tháng 1 năm 1409 - 10 tháng 7 năm 1480 30 tháng 6 năm 1466 - 1472 không khung
Isabelle I xứ Lorraine
24 tháng 10 năm 1420
10 người con
không khung
Jeanne de Laval
10 tháng 9 năm 1454
Không có con

Nhà Habsburg, 1516–1700

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Chân dung Sinh - mất Thời gian cai trị Hôn nhân
Carlos I không khung 24 tháng 2 năm 1500 - 21 tháng 9 năm 1558 14 tháng 3 năm 1516 - 16 tháng 1 năm 1556 không khung
Isabel của Bồ Đào Nha
10 tháng 3 năm 1526
3 người con
Felipe I không khung 21 tháng 5 năm 1527 - 13 tháng 9 năm 1598 16 tháng 1 năm 1556 - 13 tháng 1 năm 1598 không khung
Maria Manuela của Bồ Đào Nha
12 tháng 11 năm 1543
1 người con
không khung
Mary I của Anh
25 tháng 7 năm 1554
Không có con
không khung
Élisabeth của Pháp
22 tháng 6 năm 1559
6 người con
không khung
Anna của Áo
1570
5 người con
Felipe II không khung 14 tháng 4 năm 1578 - 31 tháng 3 năm 1621 13 tháng 9 năm 1589 - 31 tháng 3 năm 1621 không khung
Margarete của Áo
18 tháng 4 năm 1599
8 người con
Felipe III không khung 8 tháng 4 năm 1605 - 17 tháng 9 năm 1665 31 tháng 3 năm 1627 - 17 tháng 9 năm 1665
Élisabeth của Pháp
18 tháng 10 năm 1615
8 người con
không khung
Maria Anna của Áo
7 tháng 10 năm 1949
5 người con
Carlos II không khung 6 tháng 11 năm 1661 - 1 tháng 11 năm 1700 17 tháng 9 năm 1665 - 1 tháng 11 năm 1700 không khung
Marie Louise d'Orléans
19 tháng 11 năm 1679
Không có con
không khung
Maria Anna xứ Neuburg
14 tháng 5 năm 1690
Không có con

Trong cuộc khởi nghĩa Catalunya, phần lớn xứ Aragon vẫn trung thành với người Tây Ban Nha trong khi xứ Catalunya ngả về quân Pháp. Theo đó, quân Pháp thành lập nước cộng hòa Catalunya nhưng chỉ tồn tại trong thời gian ngắn ngủi. Sau khi chiến tranh kết thúc, phia Bắc Catalunya sát nhập vào lãnh thổ Pháp trong khi phần còn lại trao trả cho Tây Ban Nha.

Nhà Bourbon, 1700–1705

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Chân dung Sinh - mất Thời gian cai trị Hôn nhân
Felipe IV không khung 19 tháng 11 năm 1683 - 9 tháng 7 năm 1476 1 tháng 11 năm 1700 - 1705 không khung
Maria Luisa Gabriella xứ Savoia
2 tháng 11 năm 1707
4 người con
không khung
Elisabetta Farnese
21 tháng 12 năm 1714
6 người con

Nhà Habsburg, 1705–1714

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Chân dung Sinh - mất Thời gian cai trị Hôn nhân
Karl III không khung 1 tháng 10 năm 1685 - 20 tháng 10 năm 1740 1705 - 1714 không khung
Maria Luisa xứ Savoia
2 tháng 11 năm 1701
4 người con

không khung
Elisabetta Farnese
16 tháng 9 năm 1714
6 người con

Vào năm 1707, Philipe xứ Anjou, lúc này là vua của Tây Ban Nha, chính thức xóa bỏ vương quyền Aragón cũng như một số thể chế quân chủ khác tương tự, tập quyền hóa vương quốc Tây Ban Nha.

  1. ^ Vua Pamplona từ năm 1076.
  2. ^ cũng đồng thời là Vua xứ Navarre.
  3. ^ cũng đồng thời là Vua xứ Navarre.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Jeanne Alter Fate/Grand Order
Nhân vật Jeanne Alter Fate/Grand Order
Jeanne Alter (アヴェンジャー, Avenjā?) là một Servant trường phái Avenger được triệu hồi bởi Fujimaru Ritsuka trong Grand Order của Fate/Grand Order
Tóm tắt nội dung chương 219 - Jujutsu Kaisen
Tóm tắt nội dung chương 219 - Jujutsu Kaisen
Mở đầu chương là về thời đại bình an. Tại đây mọi người đang bàn tán với nhau về Sukuna. Hắn được mời đến một lễ hội
Top 17 khách sạn Quy Nhơn tốt nhất
Top 17 khách sạn Quy Nhơn tốt nhất
Lựa chọn được khách sạn ưng ý, vừa túi tiền và thuận tiện di chuyển sẽ giúp chuyến du lịch khám phá thành phố biển Quy Nhơn của bạn trọn vẹn hơn bao giờ hết
Mavuika
Mavuika "bó" char Natlan
Nộ của Mavuika không sử dụng năng lượng thông thường mà sẽ được kích hoạt thông qua việc tích lũy điểm "Chiến ý"