Daniel Auteuil | |
---|---|
Sinh | 24 tháng 1, 1950 Algérie thuộc Pháp |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 1974-nay |
Phối ngẫu |
|
Bạn đời | Marianne Denicourt |
Con cái | Aurore Auteuil; Nelly |
Daniel Auteuil (phát âm tiếng Pháp: [danjɛl otøj]; sinh ngày 24 tháng 1 năm 1950) là một diễn viên Pháp.
Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Tên phim | Kết quả |
---|---|---|---|---|
1987 | César Awards | Nam diễn viên xuất sắc nhất | Jean de Florette | Đoạt giải |
2000 | César Awards | Nam diễn viên xuất sắc nhất | Girl on the Bridge (La Fille sur le pont) | Đoạt giải |
Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Tên phim | Kết quả |
---|---|---|---|---|
1989 | César Awards | Nam diễn viên xuất sắc nhất | Quelques jours avec moi | Đề cử |
1991 | César Awards | Nam diễn viên xuất sắc nhất | Lacenaire | Đề cử |
1993 | César Awards | Nam diễn viên xuất sắc nhất | A Heart in Winter (Un cœur en hiver) | Đề cử |
1994 | César Awards | Nam diễn viên xuất sắc nhất | My Favorite Season (Ma saison préférée) | Đề cử |
1995 | César Awards | Nam diễn viên xuất sắc nhất | La Séparation | Đề cử |
1997 | César Awards | Nam diễn viên xuất sắc nhất | The Eighth Day (Le huitième jour) | Đề cử |
1998 | César Awards | Nam diễn viên xuất sắc nhất | Le Bossu | Đề cử |
2003 | César Awards | Nam diễn viên xuất sắc nhất | The Adversary (L'Adversaire) | Đề cử |
2004 | César Awards | Nam diễn viên xuất sắc nhất | After You... (Après vous...) | Đề cử |
2005 | César Awards | Nam diễn viên xuất sắc nhất | Department 36 (36, quai des Orfèvres) | Đề cử |
Năm | Group | Giải | Play | Kết quả |
---|---|---|---|---|
1988 | Molière Awards | Nam diễn viên xuất sắc nhất | Double Inconstancy (La Double Inconstance) | Đề cử |
1991 | Molière Awards | Nam diễn viên xuất sắc nhất | Les Fourberies de Scapin | Đề cử |
Bản mẫu:Prix d'interprétation masculine 1980–1999 Bản mẫu:César Award for Best Actor