Daniel Auteuil

Daniel Auteuil
Auteuil năm 2011
Sinh24 tháng 1, 1950 (74 tuổi)
Algérie thuộc Pháp
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động1974-nay
Phối ngẫu
  • Anne Jousset
  • Emmanuelle Béart
  • Aude Ambroggi (cưới 2006)
Bạn đờiMarianne Denicourt
Con cáiAurore Auteuil; Nelly

Daniel Auteuil (phát âm tiếng Pháp: ​[danjɛl otøj]; sinh ngày 24 tháng 1 năm 1950) là một diễn viên Pháp.

Danh mục phim chọn lọc

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Vai diễn Đạo diễn
1979 Us Two a rascal Claude Lelouch
1981 Les hommes préfèrent les grosses Jean-Yves Jean-Marie Poiré
Les Sous-doués en vacances Bébel Claude Zidi
1984 Asphalt Warriors Inspecteur Vincent Sergio Gobbi
1986 Jean de Florette Ugolin Claude Berri
Manon des Sources
1987 Quelques jours avec moi Martial Pasquier Claude Sautet
1991 A Heart in Winter Stéphane Claude Sautet
1992 My Favorite Season Antoine André Téchiné
1993 La Reine Margot Henri de Bourbon Patrice Chéreau
1994 La Séparation Pierre Christian Vincent
1995 Thieves Alex André Téchiné
1996 The Eighth Day Harry Jaco Van Dormael
Lucie Aubrac Raymond Claude Berri
1997 On Guard Lagardère Philippe de Broca
1998 Girl on the Bridge Gabor Patrice Leconte
1999 The Widow of Saint-Pierre Jean Patrice Leconte
The Closet François Pignon Francis Veber
2000 Sade Marquis de Sade Benoît Jacquot
2002 The Adversary Jean-Marc Faure Nicole Garcia
2003 Rencontre avec le dragon Guillaume de Montauban Hélène Angel
After You... Antoine Letoux Pierre Salvadori
2004 36 Quai des Orfèvres Léo Vrinks Olivier Marchal
2005 Hidden Georges Laurent Michael Haneke
To Paint or Make Love William Lasserre Arnaud LarrieuJean-Marie Larrieu
2006 The Valet Pierre Levasseur Francis Veber
My Best Friend François Coste Patrice Leconte
2007 Conversations with My Gardener Dupinceau Jean Becker
2008 MR 73 Schneider Olivier Marchal

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Auteuil receiving the César Award for Best Actor at the César Awards 2000, for his role in Girl on the Bridge (1999).

Giải César

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Hạng mục Tên phim Kết quả
1987 César Awards Nam diễn viên xuất sắc nhất Jean de Florette Đoạt giải
2000 César Awards Nam diễn viên xuất sắc nhất Girl on the Bridge (La Fille sur le pont) Đoạt giải
Năm Giải thưởng Hạng mục Tên phim Kết quả
1989 César Awards Nam diễn viên xuất sắc nhất Quelques jours avec moi Đề cử
1991 César Awards Nam diễn viên xuất sắc nhất Lacenaire Đề cử
1993 César Awards Nam diễn viên xuất sắc nhất A Heart in Winter (Un cœur en hiver) Đề cử
1994 César Awards Nam diễn viên xuất sắc nhất My Favorite Season (Ma saison préférée) Đề cử
1995 César Awards Nam diễn viên xuất sắc nhất La Séparation Đề cử
1997 César Awards Nam diễn viên xuất sắc nhất The Eighth Day (Le huitième jour) Đề cử
1998 César Awards Nam diễn viên xuất sắc nhất Le Bossu Đề cử
2003 César Awards Nam diễn viên xuất sắc nhất The Adversary (L'Adversaire) Đề cử
2004 César Awards Nam diễn viên xuất sắc nhất After You... (Après vous...) Đề cử
2005 César Awards Nam diễn viên xuất sắc nhất Department 36 (36, quai des Orfèvres) Đề cử

Giải Molière

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Group Giải Play Kết quả
1988 Molière Awards Nam diễn viên xuất sắc nhất Double Inconstancy (La Double Inconstance) Đề cử
1991 Molière Awards Nam diễn viên xuất sắc nhất Les Fourberies de Scapin Đề cử

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Prix d'interprétation masculine 1980–1999 Bản mẫu:César Award for Best Actor

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu về Captain John - One Piece
Giới thiệu về Captain John - One Piece
Đây là một trong các hải tặc nổi tiếng từng là thành viên trong Băng hải tặc Rocks của Rocks D. Xebec từ 38 năm về trước và có tham gia Sự kiện God Valley
Hướng dẫn tải và cài đặt ứng dụng CH Play cho mọi iPhone, iPad
Hướng dẫn tải và cài đặt ứng dụng CH Play cho mọi iPhone, iPad
Được phát triển bởi thành viên của Group iOS CodeVn có tên Lê Tí, một ứng dụng có tên CH Play đã được thành viên này tạo ra cho phép người dùng các thiết bị sử dụng hệ điều hành iOS có thể trải nghiệm kho ứng dụng của đối thủ Android ngay trên iPhone, iPad của mình
Power vs Force – khi “thử cơ” bá đạo hơn “cầu cơ”
Power vs Force – khi “thử cơ” bá đạo hơn “cầu cơ”
Anh em nghĩ gì khi nghe ai đó khẳng định rằng: chúng ta có thể tìm ra câu trả lời đúng/sai cho bất cứ vấn đề nào trên đời chỉ trong 1 phút?
Gaming – Lối chơi, hướng build và đội hình
Gaming – Lối chơi, hướng build và đội hình
Là một nhân vật cận chiến, nên base HP và def của cậu khá cao, kết hợp thêm các cơ chế hồi máu và lối chơi cơ động sẽ giúp cậu không gặp nhiều vấn đề về sinh tồn