Dark metal

Dark metal là một nhánh con của heavy metal ảnh hưởng từ doom metal, gothic metal, black metaldeath metal. Cụm từ này bắt nguồn từ album đầu tay Dark Metal của ban nhạc Bethlehem của Đức và phổ biến trong suốt những năm cuối 1990 bởi những ban nhạc chơi loại nhạc hoàn toàn không mang nét đặc trưng của các thể loại trên và các nhánh con riêng biệt của chúng. Theo NME, "dark metal" được giải thích rộng rãi là "extreme metal với nhiều chất tối tăm của gothic và những âm thanh ambient."[1]

Đặc biệt nhóm văn hóa black metal có một luật cứng nhắc về "sự trung thực", nó có khuynh hướng sử dụng cụm từ dark metal cho những bạn nhạc rời quá xa về âm nhạc và/hoặc tư tưởng của black metal hoặc chỉ chịu ảnh hưởng một phần từ black metal, như Cradle of Filth [2][3], sau đó là Rotting Christ "có cả gothic và tất nhiên những yếu tố của heavy metal thắt chặt với nhau" [4] hoặc sau này là Dimmu Borgir.

Vì dark metal không hoàn toàn được định nghĩa về tư tưởng và lyric, nên không tồn tại những đặc điểm nhận dạng về chủ đề của dark metal, chỉ là một nhóm không chặt chẽ các ban nhạc.

Danh sách những ban nhạc nổi tiếng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b NME Rotting Christ biography
  2. ^ a b MetaBite review of Cradle of Filth’s Cruelty And The Beast
  3. ^ a b Roadrunner Records Australia’s Cradle of Filth profile
  4. ^ a b Metal Rules interview with Rotting Christ
  5. ^ Heathen Harvest concert news
  6. ^ Metalglory interview with Agalloch”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2009.
  7. ^ Chronicles of Chaos review of Agalloch’s Ashes Against the Grain
  8. '^ Massacre Records Agathodaimon profile”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2009.
  9. ^ Avant-garde Metal review of Dornenreich's Hexenwind. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2009.
  10. ^ Satan Stole My Teddybear review of Dornenreich's Durch Den Traum. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2009.
  11. ^ metal.de review of Eisregen's Leichenlager. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2009.
  12. ^ metal.de review of Eisregen's Farbenfinsternis. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2005. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2009.
  13. '^ HardHarderHeavys Eisregen profile”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2009.
  14. ^ Graveworm news on Blabbermouth.net[liên kết hỏng]
  15. ^ www.metalcovenant.com interview with Graveworm
  16. ^ Doom-metal.com review of Katatonia's Ihva Elohim Meth... the Revival. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2009.
  17. ^ Rough Edge review of Katatonia’s Last Fair Deal Gone Down
  18. ^ Sea Of Tranquility review of Moonspell’s The Antidote
  19. ^ The Metal Observer review of Rotting Christ’s Triarchy Of The Lost Lovers
  20. ^ Samsas Traum news on dark-festivals.de[liên kết hỏng]
  21. ^ metal.de review of Siebenbürgen’s Revelation VI[liên kết hỏng]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vật phẩm thế giới Momonga's Red Orb - Overlord
Vật phẩm thế giới Momonga's Red Orb - Overlord
Momonga's Red Orb Một trong những (World Item) Vật phẩm cấp độ thế giới mạnh mẽ nhất trong Đại Lăng Nazarick và là "lá át chủ bài" cuối cùng của Ainz .
Nhân vật Zanac Valleon Igana Ryle Vaiself - Overlord
Nhân vật Zanac Valleon Igana Ryle Vaiself - Overlord
Zanac được mô tả là một người bất tài trong mắt nhiều quý tộc và dân thường, nhưng trên thực tế, tất cả chỉ là một mưu mẹo được tạo ra để đánh lừa đối thủ của anh ta
Hướng dẫn Relationships trong Postknight
Hướng dẫn Relationships trong Postknight
Relationships hay cách gọi khác là tình yêu trong postknight
Giới thiệu Pandora’s Actor - Over lord
Giới thiệu Pandora’s Actor - Over lord
Con Ruột Của Ainz: Pandora’s Actor