Chi tiết | |
---|---|
Thời gian | 1 tháng 2 – 30 tháng 11 |
Lần tổ chức | 108 |
Vô địch | |
Quốc gia vô địch | Tây Ban Nha |
← 2018 2020–21 → |
Davis Cup 2019 là lần thứ 108 giải Davis Cup được tổ chức, giải đấu giữa các đội tuyển quần vợt nam trên thế giới. Giải đấu được tài trợ bởi Rakuten.[1]
Năm 2019, thể thức của giải đấu thay đổi.[2] Thay đổi chính là Nhóm Thế giới diễn ra tại một địa điểm và trong một tuần, với 18 đội được chia thành 6 bảng, mỗi bảng có 3 đội và thi đấu vòng tròn, đội nhất bảng và 2 đội có vị trí thứ 2 tốt nhất vào vòng tứ kết. Trận đấu giữa 2 đội sẽ có 2 trận đấu đơn và 1 trận đấu đôi, thay vì 5 trận đấu, các trận đấu thay đổi từ 5 set xuống 3 set. Nhóm Thế giới sẽ diễn ra là một giải đấu, sự kiện này được đặt tên là Vòng chung kết Davis Cup. Các nhóm thấp hơn I và II sẽ bao gồm các trận đấu đơn để quyết định lên hạng hoặc xuống hạng.
Tây Ban Nha dành chức vô địch thứ 6 (lần đầu kể từ năm 2011), đánh bại Canada ở chung kết 2–0. Rafael Nadal giành giải thưởng tay vợt xuất sắc nhất giải (MVP) cho giải đấu, sau khi anh thắng 8 trên 8 trận anh tham gia[3]
Ngày: 18–24 tháng 11 năm 2019[4]
Địa điểm: Caja Mágica ở Madrid, Tây Ban Nha[5]
Mặt sân: Sân cứng[4]
18 quốc gia sẽ tham dự vòng chung kết, trước đó là Nhóm Thế giới. Các đội tham dự gồm:
Đội tham dự | |||||
---|---|---|---|---|---|
Argentina (WC) |
Úc |
Bỉ |
Canada |
Chile |
Colombia |
Croatia |
Pháp |
Đức |
Anh Quốc (WC) |
Ý |
Nhật Bản |
Kazakhstan |
Hà Lan |
Nga |
Serbia |
Tây Ban Nha (H) |
Hoa Kỳ |
Hạt giống dựa trên Bảng xếp hạng Quốc gia vào ngày 4 tháng 2.[6]
Ngày: 1–2 tháng 2 năm 2019
24 đội sẽ tham dự cho 12 suất tham dự Vòng chung kết, trong quyết định thi đấu trên sân nhà và sân khách.[7]
24 đội tham dự gồm:
12 đội thua ở vòng loại sẽ thi đấu tại Nhóm I tại khu vực tương ứng vào tháng 9.
#: Bảng xếp hạng Quốc gia vào ngày 29 tháng 10 năm 2018.[8]
Hạt giống
|
Không xếp loại hạt giống
|
Đội nhà | Tỷ số | Đội khách | Địa điểm | Sân vận động | Mặt sân | Ref. |
---|---|---|---|---|---|---|
Brasil | 1–3 | Bỉ [1] | Uberlândia | Ginásio Municipal Tancredo Neves | Đất nện (i) | [9] |
Uzbekistan | 2–3 | Serbia [2] | Tashkent | Saxovat Sport Servis Sport Complex | Cứng (i) | [10] |
Úc [3] | 4–0 | Bosna và Hercegovina | Adelaide | Memorial Drive Tennis Club | Cứng | [11] |
Ấn Độ | 1–3 | Ý [4] | Kolkata | Calcutta South Club | Cỏ | [12] |
Đức [5] | 5–0 | Hungary | Frankfurt | Fraport Arena | Cứng (i) | [13] |
Thụy Sĩ [6] | 1–3 | Nga | Biel/Bienne | Swiss Tennis Arena | Cứng (i) | [14] |
Kazakhstan [7] | 3–1 | Bồ Đào Nha | Astana | Daulet National Tennis Centre | Cứng (i) | [15] |
Cộng hòa Séc [8] | 1–3 | Hà Lan | Ostrava | Ostravar Aréna | Cứng (i) | [16] |
Colombia | 4–0 | Thụy Điển [9] | Bogotá | Palacio de los Deportes | Đất nện (i) | [17] |
Áo [10] | 2–3 | Chile | Salzburg | Salzburgarena | Đất nện (i) | [18] |
Slovakia | 2–3 | Canada [11] | Bratislava | Aegon Arena | Đất nện (i) | [19] |
Trung Quốc | 2–3 | Nhật Bản [12] | Quảng Châu | Guangdong Olympic Tennis Centre | Cứng | [20] |
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |||||||||||
22 tháng 11 | |||||||||||||
8 | Serbia | 1 | |||||||||||
23 tháng 11 | |||||||||||||
17 | Nga | 2 | |||||||||||
17 | Nga | 1 | |||||||||||
21 tháng 11 | |||||||||||||
13 | Canada | 2 | |||||||||||
9 | Úc | 1 | |||||||||||
24 tháng 11 | |||||||||||||
13 | Canada | 2 | |||||||||||
13 | Canada | ||||||||||||
22 tháng 11 | |||||||||||||
7 | Tây Ban Nha | ||||||||||||
5 | Anh Quốc | 2 | |||||||||||
23 tháng 11 | |||||||||||||
11 | Đức | 0 | |||||||||||
5 | Anh Quốc | 1 | |||||||||||
22 tháng 11 | |||||||||||||
7 | Tây Ban Nha | 2 | |||||||||||
3 | Argentina | 1 | |||||||||||
7 | Tây Ban Nha | 2 | |||||||||||
Canada |
Estadio Manolo Santana[21] 24 tháng 11 năm 2019 |
Tây Ban Nha | |||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
Ngày: 13–14 tháng 9 và 14–15 tháng 9 năm 2019
Đội nhà | Tỷ số | Đội khách | Địa điểm | Sân vận động | Mặt sân | Ref. |
---|---|---|---|---|---|---|
Brasil [1] | – | Barbados | Criciúma | Sociedade Recreativa Mampituba | Đất nện | [22] |
Venezuela | – | Ecuador [2] | Doral, Hoa Kỳ | Doral Park Country Club | Cứng | [23] |
Uruguay | – | Cộng hòa Dominica [3] | Montevideo | Carrasco Lawn Tennis Club | Đất nện | [24] |
Ngày: 5–6 tháng 4 và 13–14 tháng 9 năm 2019
Đội nhà | Tỷ số | Đội khách | Địa điểm | Sân vận động | Mặt sân | Ref. |
---|---|---|---|---|---|---|
El Salvador | 2–3 | Perú [1] | Santa Tecla | Complejo Polideportivo de Ciudad Merliot | Cứng | [25] |
Paraguay | – | México [2] | [26] | |||
Guatemala [3] | – | Bolivia | [27] |
Ngày: 17–22 tháng 6 năm 2019
Địa điểm: Costa Rica Country Club, Escazú, Costa Rica (cứng)
|
|
Ngày: 13–14 tháng 9 năm 2019
Hạt giống:
|
Quốc gia còn lại:
|
Đội nhà | Tỷ số | Đội khách | Địa điểm | Sân vận động | Mặt sân | Ref. |
---|---|---|---|---|---|---|
Pakistan | – | Ấn Độ [1] | [28] | |||
Liban | – | Uzbekistan [2] | [29] | |||
Trung Quốc [3] | – | Hàn Quốc | [30] |
Ngày: 5–6 tháng 4, 13–14 tháng 9 và 14–15 tháng 9 năm 2019
Hạt giống:
|
Quốc gia còn lại:
|
Đội nhà | Tỷ số | Đội khách | Địa điểm | Sân vận động | Mặt sân | Ref. |
---|---|---|---|---|---|---|
Thái Lan [1] | 3–1 | Philippines | Nonthaburi | National Tennis Development Centre | Cứng | [31] |
Indonesia | – | New Zealand [2] | [32] | |||
Hồng Kông | – | Đài Bắc Trung Hoa [3] | [33] |
Ngày: 26–29 tháng 6 năm 2019
Địa điểm: Singapore Sports Hub, Singapore (cứng trong nhà)
Ngày: Tuần của ngày 9 tháng 9 năm 2019
Địa điểm: Amman, Jordan (cứng)
|
|
Ngày: 13–14 tháng 9 năm 2019
Hạt giống:
|
Quốc gia còn lại:
|
Đội nhà | Tỷ số | Đội khách | Địa điểm | Sân vận động | Mặt sân | Ref. |
---|---|---|---|---|---|---|
Bosna và Hercegovina | – | Cộng hòa Séc [1] | [34] | |||
Thụy Điển [2] | – | Israel | [35] | |||
Phần Lan | – | Áo [3] | Espoo | Espoo Metro Areena | Cứng (i) | [36] |
Hungary [4] | – | Ukraina | [37] | |||
Slovakia | – | Thụy Sĩ [5] | [38] | |||
Belarus | – | Bồ Đào Nha [6] | [39] |
Ngày: 5–6 tháng 4 và 13–14 tháng 9 năm 2019
Hạt giống:
|
Quốc gia còn lại:
|
Đội nhà | Tỷ số | Đội khác | Địa điểm | Sân vận động | Mặt sân | Ref. |
---|---|---|---|---|---|---|
România [1] | 4–1 | Zimbabwe | Piatra Neamț | Polyvalent Hall | Cứng (i) | [40] |
Nam Phi [2] | – | Bulgaria | [41] | |||
Đan Mạch [3] | – | Thổ Nhĩ Kỳ | [42] | |||
Maroc | 2–3 | Litva [4] | Marrakesh | Royal Tennis Club de Marrakech | Đất nện | [43] |
Ai Cập [5] | – | Slovenia | [44] | |||
Na Uy [6] | – | Gruzia | [45] |
Ngày: 11–14 tháng 9 năm 2019
Địa điểm: Tatoi Club, Athens, Hy Lạp (đất nện)
Ngày: 11–14 tháng 9 năm 2019
Địa điểm: Nairobi Club Ground, Nairobi, Kenya (đất nện)
Ngày: 15–20 tháng 7 năm 2019
Địa điểm: Centro Tennis Cassa di Risparmio, San Marino, San Marino (đất nện)
Ngày: 26–29 tháng 6 năm 2019
Địa điểm: Kintélé Sports Complex, Brazzaville, Cộng hòa Congo (cứng)