Dendrochirus tuamotuensis

Dendrochirus tuamotuensis
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Scorpaeniformes
Họ (familia)Scorpaenidae
Chi (genus)Dendrochirus
Loài (species)D. tuamotuensis
Danh pháp hai phần
Dendrochirus tuamotuensis
Matsunuma & Motomura, 2013

Dendrochirus tuamotuensis là một loài cá biển thuộc chi Dendrochirus trong họ Cá mù làn. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2013.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh tuamotuensis được đặt theo tên của nơi đầu tiên thu thập mẫu định danh của loài cá này, quần đảo Tuamotu (Polynésie thuộc Pháp), cũng là nơi duy nhất mà loài này được biết đến.[2]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong quá trình nghiên cứu lại chi Dendrochirus, D. tuamotuensis được phát hiện qua một mẫu vật được tìm thấy trong bộ sưu tập của Bảo tàng Bishop (Honolulu). Mẫu vật không xác định này được thu thập từ rạn san hô vòng Makemo (Tuamotu) ở độ sâu 120 m.[3]

Chiều dài được ghi nhận ở mẫu vật D. tuamotuensis này là 5,7 cm.[3] Màu sắc khi mẫu vật còn sống không được ghi nhận lại. Rìa sau vây ngực của chúng có khía rõ, đầu và thân tương đối nông và hẹp, được xếp vào phức hợp loài Dendrochirus brachypterus.[4]

Số gai ở vây lưng: 13; Số tia vây ở vây lưng: 9; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 5; Số tia vây ở vây ngực: 19.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Motomura, H. & Matsuura, K. (2016). Dendrochirus zebra. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T79800043A79800045. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T79800043A79800045.en. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2023.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  2. ^ Christopher Scharpf biên tập (2022). “Order Perciformes (part 9): Family Scorpaenidae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  3. ^ a b c Matsunuma, Mizuki; Motomura, Hiroyuki (2013). “A New Lionfish of the Genus Dendrochirus (Scorpaenidae: Pteroinae) from the Tuamotu Archipelago, South Pacific Ocean” (PDF). Species Diversity. 18 (1): 1–7. doi:10.12782/sd.18.1.001.
  4. ^ Matsunuma, Mizuki; Motomura, Hiroyuki; Bogorodsky, Sergey V. (2017). “Review of Indo-Pacific dwarf lionfishes (Scorpaenidae: Pteroinae) in the Dendrochirus brachypterus complex, with description of a new species from the western Indian Ocean”. Ichthyological Research. 64 (4): 369–414. doi:10.1007/s10228-017-0583-6. ISSN 1616-3915.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Gaming – Lối chơi, hướng build và đội hình
Gaming – Lối chơi, hướng build và đội hình
Là một nhân vật cận chiến, nên base HP và def của cậu khá cao, kết hợp thêm các cơ chế hồi máu và lối chơi cơ động sẽ giúp cậu không gặp nhiều vấn đề về sinh tồn
Arcane - Liên minh huyền thoại
Arcane - Liên minh huyền thoại
Khi hai thành phố song sinh Piltover và Zaun ở thế mâu thuẫn gay gắt, hai chị em chiến đấu ở hai bên chiến tuyến cùng các công nghệ ma thuật và những niềm tin trái chiều.
Nhân vật Sakata Gintoki trong Gintama
Nhân vật Sakata Gintoki trong Gintama
Sakata Gintoki (坂田 銀時) là nhân vật chính trong bộ truyện tranh nổi tiếng Gintama ( 銀 魂 Ngân hồn )
5 lọ kem chống nắng ngăn ánh sáng xanh
5 lọ kem chống nắng ngăn ánh sáng xanh
Bên cạnh tia UV, bác sĩ Kenneth Howe tại New York cảnh báo rằng ánh sáng xanh từ các thiết bị điện tử như điện thoại, máy tính, TV cũng góp phần gây lão hóa da