Dendrochirus

Dendrochirus
D. zebra
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Scorpaeniformes
Họ: Scorpaenidae
Phân họ: Pteroinae
Chi: Dendrochirus
Swainson, 1839
Loài điển hình
Pterois zebra
Cuvier, 1829
Các đồng nghĩa
  • Brachirus Swainson, 1838
  • Brachyrus Swainson, 1839
  • Nemapterois Fowler, 1938

Dendrochirus là một chi cá biển thuộc phân họ Scorpaeninae của họ Cá mù làn. Chi này được lập bởi Swainson vào năm 1839.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Hy Lạp cổ đại: déndron (δένδρον; “cây cối”, ở đây chỉ hàm ý “nhánh”) và kheír (χειρός; “bàn tay”), hàm ý đề cập đến chi này từng được coi là một phân chi của Pterois nhưng có các tia vây ngực phân nhánh.[1]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Hai chi PteroisDendrochirus có liên quan chặt chẽ với nhau, và do sự phân loại không rõ ràng của Swainson (1839) khiến một số nhà ngư học chỉ xem Dendrochirus như đồng nghĩa của Pterois. Việc phân biệt hai chi dựa trên hai đặc điểm hình thái: (1) tia vây ngực không phân nhánh ở Pterois và chỉ một vài tia phía trên phân nhánh ở Dendrochirus; (2) tia vây ngực phía trên không có màng ở Pterois và được bọc hoàn toàn trong màng ở Dendrochirus.[2]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]
D. (Nemapterois) biocellatus

Theo dữ liệu phân tửhình thái học của Chou và cộng sự (2023), chi Dendrochirus hiện tại được chia thành 3 chi như sau:[3]

Neochirus Chou, Liu & Liao, 2023

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên chi ghép từ néos (νέος; “mới”) và kheír (χειρός; “bàn tay”), hàm ý đến việc tách chi này ra khỏi Dendrochirus. Đặc trưng: một cặp râu ngắn ở chóp mõm, vây lưng không có đốm mắt, số tia vây ngực 17–19, các tia vây ngực trên không có màng.[3]

Dendrochirus Swainson, 1839

[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc trưng: có tới 3 râu ngắn ở chóp mõm, vây lưng không có đốm mắt, số tia vây ngực trên 15, các tia vây ngực trên không có màng.

Nemapterois Fowler, 1938

[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc trưng: một cặp râu ngắn ở chóp mõm và thêm một cặp râu trước ổ mắt rất dài, vây lưng có 2 đốm đen lớn như mắt.

Sinh thái

[sửa | sửa mã nguồn]

D. zebra có chiến thuật phối hợp săn mồi. Để kêu gọi sự hợp tác, chúng xòe vây để báo hiệu các loài cá mù làn khác về sự hiện diện của con mồi. Những cá thể trợ giúp sẽ dồn con mồi vào góc bằng cách căng rộng vây ngực. Chúng còn chia sẻ chiến lợi phẩm bắt được với các thành viên trợ giúp trong cuộc săn mồi.[7]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Christopher Scharpf biên tập (2022). “Order Perciformes (part 9): Family Scorpaenidae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  2. ^ Kochzius, Marc; Söller, Rainer; Khalaf, Maroof A.; Blohm, Dietmar (2003). “Molecular phylogeny of the lionfish genera Dendrochirus and Pterois (Scorpaenidae, Pteroinae) based on mitochondrial DNA sequences” (PDF). Molecular Phylogenetics and Evolution. 28 (3): 396–403. doi:10.1016/S1055-7903(02)00444-X. ISSN 1055-7903. PMID 12927126.
  3. ^ a b Chou, Tak-Kei; Liu, Min-Yun; Liao, Te-Yu (2023). “Systematics of lionfishes (Scorpaenidae: Pteroini) using molecular and morphological data”. Frontiers in Marine Science. 10. doi:10.3389/fmars.2023.1109655. ISSN 2296-7745.
  4. ^ Matsunuma, Mizuki; Motomura, Hiroyuki; Bogorodsky, Sergey V. (2017). “Review of Indo-Pacific dwarf lionfishes (Scorpaenidae: Pteroinae) in the Dendrochirus brachypterus complex, with description of a new species from the western Indian Ocean”. Ichthyological Research. 64 (4): 369–414. doi:10.1007/s10228-017-0583-6. ISSN 1616-3915.
  5. ^ Matsunuma, Mizuki; Motomura, Hiroyuki (2013). “A New Lionfish of the Genus Dendrochirus (Scorpaenidae: Pteroinae) from the Tuamotu Archipelago, South Pacific Ocean” (PDF). Species Diversity. 18 (1): 1–7. doi:10.12782/sd.18.1.001.
  6. ^ Matsunuma, Mizuki; Motomura, Hiroyuki (2019). “Redescription of Dendrochirus zebra (Scorpaenidae: Pteroinae) with a new species of Dendrochirus from the Ogasawara Islands, Japan”. Ichthyological Research. 66 (3): 353–384. doi:10.1007/s10228-019-00681-1. ISSN 1616-3915.
  7. ^ Lönnstedt, Oona M.; Ferrari, Maud C. O.; Chivers, Douglas P. (2014). “Lionfish predators use flared fin displays to initiate cooperative hunting”. Biology Letters. 10 (6): 20140281. doi:10.1098/rsbl.2014.0281. ISSN 1744-957X. PMC 4090549. PMID 24966203.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu nhân vật Evileye trong Overlord
Giới thiệu nhân vật Evileye trong Overlord
Keno Fasris Invern, trước đây được gọi là Chúa tể ma cà rồng huyền thoại, Landfall, và hiện được gọi là Evileye, là một nhà thám hiểm được xếp hạng adamantite và người làm phép thuật của Blue Roses cũng như là bạn đồng hành cũ của Mười Ba Anh hùng.
Fury (2019): Chiến tranh và người lính thủy đánh bộ qua lăng kính điện ảnh
Fury (2019): Chiến tranh và người lính thủy đánh bộ qua lăng kính điện ảnh
Fury (2014) sẽ đem lại cho bạn cái nhìn chân thực, những mặt tối và hậu quả nặng nề đằng sau các cuộc chiến tranh mà nhân loại phải hứng chịu.
Pricing Strategy: Học cách định giá sản phẩm có 1-0-2 của Wine List
Pricing Strategy: Học cách định giá sản phẩm có 1-0-2 của Wine List
Hôm nay mình đọc được 2 case study thú vị về định giá sản phẩm. Cả hai đều dựa trên hiệu ứng mỏ neo (Price Anchoring Effect).
Giai Cấp [Rank] của trang bị trong Tensura
Giai Cấp [Rank] của trang bị trong Tensura
Trang bị trong Tensei Shitara Slime Datta Ken về căn bản được đề cập có 7 cấp bậc bao gồm cả Web Novel.