Dendrocopos

Dendrocopos
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Piciformes
Họ (familia)Picidae
Chi (genus)Dendrocopos
Koch, 1816

Dendrocopos là một chi chim trong họ Picidae.[1] Chi này gồm các loài chim sinh sống ở châu Á và châu Âu và Bắc Phi. Các loài phân bố từ Philippines đến Quần đảo Anh.

Phân loại học

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi này được giới thiệu bởi nhà tự nhiên học người Đức Carl Ludwig Koch vào năm 1816.[2] Tên chi Dendrocopus kết hợp từ tiếng Hy Lạp dendron nghĩa là "cây" và koposnghĩa là "nổi bật".[3] Loài điển hình của chi là Dendrocopos major'' được chọn bởi nhà điểu học Scotland Edward Hargitt năm 1890 trong danh mục chim gõ kiến ​​của mình trong bộ sưu tập của Bảo tàng Anh.[4][5]

Chi Dendrocopos có lúc đã chứa khoảng 25 loài. Một phân tích phát sinh chủng loại phân tử về chim gõ kiến ​​đâm được xuất bản năm 2015 cho thấy Dendrocopos đa hình. Trong các chi được sắp xếp lại, số lượng loài trong Dendrocopos đã giảm xuống còn 12 như được liệt kê dưới đây.[6][7]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  2. ^ Koch, C.L. (1816). System der baierischen Zoologie (bằng tiếng Đức). 1. Nürnberg: Stein. tr. xxvii, 72.
  3. ^ Jobling, James A (2010). The Helm Dictionary of Scientific Bird Names. London: Christopher Helm. tr. 133. ISBN 978-1-4081-2501-4.
  4. ^ Peters, James Lee biên tập (1948). Check-list of Birds of the World. 6. Cambridge, Massachusetts: Harvard University Press. tr. 180.
  5. ^ Hargitt, E. (1890). Volume 18: Catalogue of the Picariae in the collection of the British Museum. Catalogue of Birds in the British Museum. London: British Museum. tr. 201.
  6. ^ Fuchs, J.; Pons, J.M. (2015). “A new classification of the pied woodpeckers assemblage (Dendropicini, Picidae) based on a comprehensive multi-locus phylogeny”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 88: 28–37. doi:10.1016/j.ympev.2015.03.016. PMID 25818851.
  7. ^ Gill, Frank; Donsker, David (biên tập). “Woodpeckers”. World Bird List Version 6.2. International Ornithologists' Union. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2016.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Distinctiveness quan trọng như thế nào?
Distinctiveness quan trọng như thế nào?
Tức là thương hiệu nào càng dễ mua, càng được nhớ đến trong nhiều bối cảnh mua hàng khác nhau thì sẽ càng được mua nhiều hơn và do đó có thị phần càng lớn
Tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp trong tiếng Anh
Tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp trong tiếng Anh
Tìm hiểu cách phân biệt tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp chi tiết nhất
Giai Cấp [Rank] của trang bị trong Tensura
Giai Cấp [Rank] của trang bị trong Tensura
Trang bị trong Tensei Shitara Slime Datta Ken về căn bản được đề cập có 7 cấp bậc bao gồm cả Web Novel.
Ma Pháp Hạch Kích - 核撃魔法 Tensei Shitara Slime datta ken
Ma Pháp Hạch Kích - 核撃魔法 Tensei Shitara Slime datta ken
Ma Pháp Hạch Kích được phát động bằng cách sử dụng Hắc Viêm Hạch [Abyss Core], một ngọn nghiệp hỏa địa ngục được cho là không thể kiểm soát