Holozoa

Holozoa
Thời điểm hóa thạch: Ediacaran - Gần đây,
sponge tai voi cam, Agelas clathrodes, phía trước. Hai nhóm san hô phía sau: sea fan, Iciligorgia schrammi, và Plexaurella nutans.
Phân loại khoa học
Liên vực (superdomain)Neomura
Vực (domain)Eukarya
Nhánh Opisthokonta
(không phân hạng)Holozoa
Lang et al. 2002
subgroups

Holozoa là một nhóm sinh vật bao gồm động vật và các họ hàng đơn bào của chúng trừ nấm.[1][2][3][4] Holozoa cũng là tên gọi cũ của chi Tunicata Distaplia.[5]

Vì Holozoa là một nhánh gồm tất cả các loài sinh vật có quan hệ gần với động vật hơn là nấm nên một số tác giả xem nó là nhóm cận ngành với Choanozoa, một nhóm bao gồm hầu hết các loài động vật Holozoa nhỏ.[6]

Sơ đồ nhánh

[sửa | sửa mã nguồn]
Opisthokonta  

Fungi

Nucleariida

Holozoa

Mesomycetozoa

Filozoa

Filasterea

Choanoflagellatea

Animalia

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Aleshin VV, Konstantinova AV, Mikhailov KV, Nikitin MA, Petrov NB (2007). "Do we need many genes for phylogenetic inference?". Biochemistry Mosc. Quyển 72 số 12. tr. 1313–23. doi:10.1134/S000629790712005X. PMID 18205615.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Lang BF, O'Kelly C, Nerad T, Gray MW, Burger G (2002). "The closest unicellular relatives of animals". Curr. Biol. Quyển 12 số 20. tr. 1773–8. doi:10.1016/S0960-9822(02)01187-9. PMID 12401173.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ Shalchian-Tabrizi, Kamran; Minge, Marianne A.; Espelund, Mari; Orr, Russell; Ruden, Torgeir; Jakobsen, Kjetill S.; Cavalier-Smith, Thomas; Aramayo, Rodolfo (2008). Aramayo, Rodolfo (biên tập). "Multigene phylogeny of choanozoa and the origin of animals". PLoS ONE. Quyển 3 số 5. tr. e2098. doi:10.1371/journal.pone.0002098. PMC 2346548. PMID 18461162.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: DOI truy cập mở nhưng không được đánh ký hiệu (liên kết)
  4. ^ Elias M, Archibald JM (2009). "The RJL family of small GTPases is an ancient eukaryotic invention probably functionally associated with the flagellar apparatus". Gene. Quyển 442 số 1–2. tr. 63–72. doi:10.1016/j.gene.2009.04.011. PMID 19393304.
  5. ^ Tatiàn, Marcos; Antacli, Julieta Maria; Sahade, Ricardo (2005). "Ascidians (Tunicata, Ascidiacea): species distribution along the Scotia Arc". Scientia Maria. Quyển 69 số suppl. 2. tr. 205–214.
  6. ^ Steenkamp, Emma T.; Wright, Jane; Baldauf, Sandra L. (2006). "The Protistan Origins of Animals and Fungi". Molecular Biology & Evolution. Quyển 23 số 1. tr. 93–106. doi:10.1093/molbev/msj011. PMID 16151185.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Một chút đọng lại về
Một chút đọng lại về " Chiến binh cầu vồng"
Nội dung cuốn sách là cuộc sống hàng ngày, cuộc đấu tranh sinh tồn cho giáo dục của ngôi trường tiểu học làng Muhammadiyah với thầy hiệu trưởng Harfan
Giới thiệu Light Novel: Isekai Meikyuu no Saishinbu wo Mezasou
Giới thiệu Light Novel: Isekai Meikyuu no Saishinbu wo Mezasou
Một chàng trai thành phố bất ngờ tỉnh lại trong một hành lang tối tăm mà không hiểu chuyện gì đang xảy ra.
Sa Ngộ Tịnh đang ở đâu trong Black Myth: Wukong?
Sa Ngộ Tịnh đang ở đâu trong Black Myth: Wukong?
Dù là Tam đệ tử được Đường Tăng thu nhận cho cùng theo đi thỉnh kinh nhưng Sa Tăng luôn bị xem là một nhân vật mờ nhạt
Vài câu tỏ tình hàng tuyển
Vài câu tỏ tình hàng tuyển
Những lời tỏ tình với đôi chút lãn mạn và một bầu trời yêu thương