Endrin

Endrin
Danh pháp IUPAC(1R,2S,3R,6S,7R,8S,9S,11R)-3,4,5,6,13,13-Hexachloro-10-oxapentacychlor[6.3.1.13,6.02,7.09,11]tridec-4-ene
Tên khácMendrin, Compound 269, (1aR,2S,2aS,3S,6R,6aR,7R,7aS)-3,4,5,6,9,9-hexachloro-1a,2,2a,3,6,6a,7,7a-octahydro-2,7:3,6-dimethanonaphtho[2,3-b]oxirene, 1,2,3,4,10,10-Hexachloro-6,7-epoxy-1,4,4a,5,6,7,8,8a-octahydro-1,4-endo,endo-5,8-dimethanonaphthalene
Nhận dạng
Số CAS72-20-8
KEGGC18124
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • C1C2C3C(C1C4C2O4)C5(C(=C(C3(C5(Cl)Cl)Cl)Cl)Cl)Cl

InChI
đầy đủ
  • 1/C12H8Cl6O/c13-8-9(14)11(16)5-3-1-2(6-7(3)19-6)4(5)10(8,15)12(11,17)18/h2-7H,1H2/t2-,3+,4+,5-,6-,7+,10-,11+
UNIIOB9NVE7YCL
Thuộc tính
Khối lượng mol380.907 g/mol
Bề ngoàiColorless to tan crystalline solid
Khối lượng riêng1.77 g/cm3 [1]
Điểm nóng chảy 200 °C (473 K; 392 °F) (phân hủy)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nước0.23 mg/L[2]
Áp suất hơi2.6 x 10-5 Pa[1]
Các nguy hiểm
NFPA 704

0
2
0
 
Điểm bắt lửanoncombustible
PELTWA 0.1 mg/m³ [skin][3]
LD503 mg/kg (oral, monkey)
16 mg/kg (oral, guinea pig)
10 mg/kg (oral, hamster)
3 mg/kg (đường miệng, chuột)
7 mg/kg (oral, rabbit)
1.4 mg/kg (oral, mouse)[4]
RELTWA 0.1 mg/m³ [skin][3]
IDLH2 mg/m³[3]
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Endrin là một hợp chất hữu cơ có chứa chlor, có công thức hóa học là C12H8Cl6O được công ty xăng dầu Shelltập đoàn hóa chất Velsicol điều chế lần đầu tiên năm 1950. Endrin đã từng được được dùng chủ yếu như thuốc trừ sâu, chất diệt chuột và chất làm giảm bớt số lượng cá trong một vùng nước bị một loài cá phát triển quá nhiều và áp đảo về số lượng. Endrin là chất lỏng không màu, không mùi, mặc dù các sản phẩm thương mại thường có màu trắng ngà.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Endrin”. Deutsche Gesellschaft für Technische Zusammenarbeit. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2015.
  2. ^ “Endrin (PDS)”. IPCS. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2015.
  3. ^ a b c “NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards #0252”. Viện An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ (NIOSH).
  4. ^ “Endrin”. Immediately Dangerous to Life or Health Concentrations (IDLH). National Institute for Occupational Safety and Health (NIOSH). ngày 4 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2015.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng hợp kĩ năng tối thượng thuộc Thiên Sứ hệ và Ác Ma hệ - Tensura
Tổng hợp kĩ năng tối thượng thuộc Thiên Sứ hệ và Ác Ma hệ - Tensura
Theo lời Guy Crimson, ban đầu Verudanava có 7 kĩ năng tối thượng được gọi là "Mĩ Đức"
Đại hiền triết Ratna Taisei: Tao Fa - Jigokuraku
Đại hiền triết Ratna Taisei: Tao Fa - Jigokuraku
Tao Fa (Đào Hoa Pháp, bính âm: Táo Huā) là một nhân vật phản diện chính của Thiên đường địa ngục: Jigokuraku. Cô ấy là thành viên của Lord Tensen và là người cai trị một phần của Kotaku, người có biệt danh là Đại hiền triết Ratna Ratna Taisei).
[Review sách] Thành bại nhờ giao tiếp | Sách Crucical Conversation
[Review sách] Thành bại nhờ giao tiếp | Sách Crucical Conversation
Hãy tưởng tượng giao tiếp như một trò chơi chuyền bóng, mục đích của bạn là chuyền cho đối phương theo cách mà đối phương có thể dễ dàng đón nhận
Một vài nét về bố đường quốc dân Nanami Kento - Jujutsu Kaisen
Một vài nét về bố đường quốc dân Nanami Kento - Jujutsu Kaisen
Lúc bạn nhận ra người khác đi làm vì đam mê là khi trên tay họ là số tiền trị giá hơn cả trăm triệu thì Sugar Daddy Nanami là một minh chứng khi bên ngoài trầm ổn, trưởng thành