Epinephelus spilotoceps

Epinephelus spilotoceps
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Serranidae
Phân họ (subfamilia)Epinephelinae
Chi (genus)Epinephelus
Loài (species)E. spilotoceps
Danh pháp hai phần
Epinephelus spilotoceps
Schultz, 1953

Epinephelus spilotoceps, tên thường gọi là Foursaddle grouper, là một loài cá biển thuộc chi Epinephelus trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1953.

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

E. spilotoceps có phạm vi phân bố rộng khắp Ấn Độ Dương và Tây Thái Bình Dương. Loài này được tìm thấy dọc theo bờ biển Đông Phi, từ Kenya đến Mozambique, bao gồm Madagascar và tất các hòn đảo, quần đảo nằm trong Ấn Độ Dương; băng qua phía đông đến hầu hết quần đảo Mã Lai (trừ vùng biển giữa đảo SumatraBorneo, cũng như phía bắc Philippines); phía nam đến vùng biển Tây Bắc Úc; phía đông trải rộng khắp các đảo thuộc 3 tiểu vùng: Melanesia, Micronesia, Polynesia. Cũng được ghi nhận ở quần đảo Trường Sa. Cá trưởng thành sống xung quanh các rạn san hô và các bãi đá ngầm ở độ sâu khoảng 30 m trở lại; cá con sống ở vùng nước nông hơn[1][2].

E. spilotoceps

E. spilotoceps trưởng thành có chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận là 35 cm. Thân thuôn dài, hình bầu dục. Cơ thể cá trưởng thành có màu trắng ngà với các đốm màu nâu sẫm và đỏ nâu phủ khắp đầu và thân, được xếp theo mô hình tổ ong. Có 4 đốm đen lớn dọc theo lưng. Vây có các đốm đen. Đuôi bo tròn[3][4].

Số gai ở vây lưng: 11; Số tia vây mềm ở vây lưng: 14 - 16; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây mềm ở vây hậu môn: 8; Số tia vây mềm ở vây ngực: 18 - 19; Số vảy đường bên: 60 - 69[3].

Thức ăn của E. spilotoceps là các loài cá nhỏ hơn, động vật thân mềmđộng vật giáp xác. Chúng được đánh bắt trong nghề cá thương mại, nhưng giá trị không cao[1][2].

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Epinephelus spilotoceps. Sách Đỏ IUCN.
  2. ^ a b Epinephelus spilotoceps Schultz, 1953”. FishBase.
  3. ^ a b John E. Randall, Gerald R. Allen, Roger C. Steene (1997), Fishes of the Great Barrier Reef and Coral Sea, Nhà xuất bản University of Hawaii Press, tr.114 ISBN 9780824818951
  4. ^ “Epinephelus spilotoceps”. Reef Life Survey.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu Dottore - Một Trong 11 Quan Chấp Hành
Giới thiệu Dottore - Một Trong 11 Quan Chấp Hành
Là 1 trong 11 quan chấp hành của Fatui với danh hiệu là Bác sĩ hoặc Giáo sư
Yuki Tsukumo có thể đấm bay thực tại?
Yuki Tsukumo có thể đấm bay thực tại?
Tìm hiểu về “sunyata” hay “Hư không” dựa trên khái niệm cơ bản nhất thay vì khai thác những yếu tố ngoại cảnh khác ( ví dụ như hiện tượng, tôn giáo, tâm thần học và thiền định)
Review Phim:
Review Phim: "Gia Tài Của Ngoại" - Khi "Thời Gian" Hóa Thành "Vàng Bạc"
Chắc hẳn, dạo gần đây, "How to Make Millions Before Grandma Dies" hay "หลานม่า" (Lahn Mah) đã trở thành cơn sốt điện ảnh Đông Nam Á
Nhân vật Narberal Gamma (Nabe) - Overlord
Nhân vật Narberal Gamma (Nabe) - Overlord
Narberal Gamma (ナ ー ベ ラ ル ・ ガ ン マ, Narberal ・ Γ) là một hầu gái chiến đấu doppelgänger và là thành viên của "Pleiades Six Stars