Eratigena là một chi nhện trong họ Agelenidae . Hầu hết các loài của chi này được chuyển từ chi Tegenaria vào năm 2013. Hai loài tiêu biểu nhất của chi này là Eratigena agrestis có nguồn gốc từ châu Âu và Trung Á , du nhập vào Bắc Mỹ ; và Eratigena atrica có nguồn gốc từ châu Âu và cũng được du nhập vào Bắc Mỹ.
Các loài hiện được xếp vào chi Eratigena trước đây được xếp vào các chi Tegenaria và Malthonica . Năm 2013, chúng được tách ra và lập thành chi mới Eratigena . Tên Eratigena là một phép đảo chữ của Tegenaria . Trước đó, một số loài thuộc chi Tegenaria cũng đã được tách thành chi mới Aterigena , mà tên cũng là một phép đảo ngữ khác của Tegenaria .[ 4]
Tính đến tháng 4 năm 2020[cập nhật] , World Spider Catalog đã chấp nhận các loài trong chi này gồm:[ 1]
Eratigena agrestis (Walckenaer, 1802) – Europe to Central Asia, introduced into USA and Canada
Eratigena arganoi (Brignoli, 1971) – Italy
Eratigena atrica (C. L. Koch, 1843) – Europe, introduced in North America
Eratigena balearica (Brignoli, 1978) – Balearic Is.
Eratigena barrientosi (Bolzern, Crespo & Cardoso, 2009) – Portugal
Eratigena blanda (Gertsch, 1971) – Mexico
Eratigena bucculenta (L. Koch, 1868) – Portugal, Spain
Eratigena caverna (Gertsch, 1971) – Mexico
Eratigena decora (Gertsch, 1971) – Mexico
Eratigena duellica (Simon, 1875) – Canada, US, Europe
Eratigena edmundoi Bolzern & Hänggi, 2016 – Mexico
Eratigena feminea (Simon, 1870) – Portugal, Spain, Madeira, Algeria
Eratigena fernandoi Bolzern & Hänggi, 2016 – Mexico
Eratigena flexuosa (F. O. Pickard-Cambridge, 1902) – Mexico
Eratigena florea (Brignoli, 1974) – Mexico
Eratigena fuesslini (Pavesi, 1873) – Europe
Eratigena gertschi (Roth, 1968) – Mexico
Eratigena guanato Bolzern & Hänggi, 2016 – Mexico
Eratigena herculea (Fage, 1931) – Spain, Ibiza
Eratigena hispanica (Fage, 1931) – Spain
Eratigena incognita (Bolzern, Crespo & Cardoso, 2009) – Portugal
Eratigena inermis (Simon, 1870) – Portugal, Spain, France
Eratigena laksao Bolzern & Jäger, 2015 – Laos
Eratigena mexicana (Roth, 1968) – Mexico
Eratigena montigena (Simon, 1937) – Portugal, Spain
Eratigena picta (Simon, 1870) – Europe, Russia, North Africa
Eratigena queretaro Bolzern & Hänggi, 2016 – Mexico
Eratigena rothi (Gertsch, 1971) – Mexico
Eratigena saeva (Blackwall, 1844) – Western Europe, Canada
Eratigena sardoa (Brignoli, 1977) – Sardinia
Eratigena selva (Roth, 1968) – Mexico
Eratigena sicana (Brignoli, 1976) – Sicily, Sardinia
Eratigena tlaxcala (Roth, 1968) – Mexico
Eratigena vidua (Cárdenas & Barrientos, 2011) – Spain
Eratigena vomeroi (Brignoli, 1977) – Italy
Eratigena xilitla Bolzern & Hänggi, 2016 – Mexico
Eratigena yarini Bolzern & Hänggi, 2016 – Mexico
^ a b “Gen. Eratigena Bolzern, Burckhardt & Hänggi, 2013” , World Spider Catalog , Natural History Museum Bern, truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2020
^ Bolzern, Angelo; Hänggi, Ambros & Burckhardt, Daniel (ngày 1 tháng 8 năm 2010), “Aterigena , a new genus of funnel-web spiders, shedding some light on the Tegenaria-Malthonica problem (Araneae, Agelenidae)” (PDF) , The Journal of Arachnology , 38 (2): 162–182, doi :10.1636/A09-78.1 , JSTOR 20788609 , lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 3 tháng 12 năm 2018
Bolzern, Angelo; Burckhardt, Daniel & Hänggi, Ambros (ngày 26 tháng 7 năm 2013), “Phylogeny and taxonomy of European funnel-web spiders of the Tegenaria−Malthonica complex (Araneae: Agelenidae) based upon morphological and molecular data”, Zoological Journal of the Linnean Society , 168 (4): 723–848, doi :10.1111/zoj.12040