Erebia nivalis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Liên họ (superfamilia) | Papilionoidea |
(không phân hạng) | Rhopalocera |
Họ (familia) | Nymphalidae |
Phân họ (subfamilia) | Satyrinae |
Chi (genus) | Erebia |
Loài (species) | E. nivalis |
Danh pháp hai phần | |
Erebia nivalis Lorkovic et Lesse, 1954 |
Erebia nivalis là một member of the Satyrinae phân họ Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở khắp Anpơ of miền nam Áo with a remote population miền trung Thụy Sĩ.
Sải cánh dài 34–36 mm. Con trưởng thành bay từ giữa tháng 7 to the beginning of tháng 8. Development takes two years.
Ấu trùng ăn các loài nhiều loại cỏ, but mainly Festuca.