Erosaria nebrites

Erosaria nebrites
Hai phía vỏ ốc Erosaria nebrites, anterior end towards the top
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
Liên họ (superfamilia)Cypraeoidea
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda
nhánh Hypsogastropoda
nhánh Littorinimorpha
Họ (familia)Cypraeidae
Chi (genus)Erosaria
Loài (species)E. nebrites
Danh pháp hai phần
Erosaria nebrites
(Melvill, 1831)
Danh pháp đồng nghĩa[1][2]
Danh sách
  • Cypraea stellata G.Perry, 1811
  • Cypraea erosa nebrites Melvill, 1888
  • Cypraea nebrites Melvill, 1888
  • Cypraea carmen E.A.Smith, 1912
  • Cypraea erosa carmen E.A.Smith, 1912
  • Erosaria mozambicana F.A.Schilder & M.Schilder, 1938
  • Erosaria ocellata fasciomaculata G.S.Coen, 1949

Erosaria nebrites, tên tiếng Anh: false margined cowry, là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Cypraeidae, họ ốc sứ.[1]

Phân loài và formae

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Erosaria nebrites ceylonica (f) Schilder, F.A. & M. Schilder, 1938 [3]
  • Erosaria nebrites oblonga (f) Melvill, J.C., 1888 [4]

Miêu tả

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng phân bố ở Biển Đỏ và ở Ấn Độ Dương dọc theo Đông Phi, Eritrea, Kenya, Somalia, Sri LankaSingapore.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Erosaria nebrites Melvill. WoRMS (2009). Erosaria nebrites Melvill. Truy cập through the Cơ sở dữ liệu sinh vật biển at http://www.marinespecies.org/aphia.php?p=taxdetails&id=216854 on 20 tháng 10 năm 2010.
  2. ^ Gastropods.com: Erosaria nebrites; accessed: ngày 20 tháng 10 năm 2010
  3. ^ Gastropods.com: Erosaria nebrites ceylonica Lưu trữ 2010-11-20 tại Wayback Machine; accessed: 20 tháng 10 năm 2010
  4. ^ Gastropods.com: Erosaria nebrites oblonga Lưu trữ 2011-06-15 tại Wayback Machine; accessed: 20 tháng 10 năm 2010

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Verdcourt, B. (1954). The cowries of the East African Coast (Kenya, Tanganyika, Zanzibar and Pemba). Journal of the East Africa Natural History Society 22(4) 96: 129-144, 17 pls.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Erosaria nebrites tại Wikimedia Commons



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Liệu Bích Phương có đang loay hoay trong sự nghiệp ca hát
Liệu Bích Phương có đang loay hoay trong sự nghiệp ca hát
Bước vào con đường ca hát từ 2010, dừng chân tại top 7 Vietnam Idol, Bích Phương nổi lên với tên gọi "nữ hoàng nhạc sầu"
Bitcoin: Hệ thống tiền điện tử ngang hàng
Bitcoin: Hệ thống tiền điện tử ngang hàng
Hệ thống tiền điện tử ngang hàng là hệ thống cho phép các bên thực hiện các giao dịch thanh toán trực tuyến trực tiếp mà không thông qua một tổ chức tài chính trung gian nào
Tóm tắt One Piece chương 1097: Ginny
Tóm tắt One Piece chương 1097: Ginny
Kuma năm nay 17 tuổi và đã trở thành một mục sư. Anh ấy đang chữa lành cho những người già nghèo khổ trong vương quốc bằng cách loại bỏ nỗi đau trên cơ thể họ bằng sức mạnh trái Ác Quỷ của mình
One Piece 1095: Một thế giới thà chết còn hơn sống
One Piece 1095: Một thế giới thà chết còn hơn sống
Chương bắt đầu với cảnh các Phó Đô Đốc chạy đến để giúp Thánh Saturn, nhưng Saturn ra lệnh cho họ cứ đứng yên đó