Etelis

Etelis
E. carbunculus
E. oculatus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Lutjaniformes
Họ (familia)Lutjanidae
Phân họ (subfamilia)Etelinae
Chi (genus)Etelis
Cuvier, 1828
Loài điển hình
Etelis carbunculus
Cuvier, 1828
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách

Etelis là một chi cá biển trong họ Cá hồng, được lập ra bởi Georges Cuvier vào năm 1828.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Không rõ hàm ý của cái tên này.[1]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện hành có 5 loài được ghi nhận trong chi này, gồm:

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngoại trừ E. oculatus là loài bản địa của Tây Đại Tây Dương, các loài còn lại được tìm thấy trên khắp vùng Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương.

Sinh thái

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi sán lá đơn chủ Lagenivaginopseudobenedenia có hai loài là La. etelisLa. tinrowi đều ký sinh trên vật chủ là E. carbunculus, cũng là vật chủ duy nhất được biết đến đối với chủng ký sinh này. La. etelis sau đó đã được tìm thấy trên cả E. coruscans.[2]

Etelis có tuổi thọ khá cao, điển hình như E. coruscans có thể sống đến hơn 50 tuổi,[3] còn E. carbunculus đạt độ tuổi cao nhất là 43.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Christopher Scharpf (2022). “Order Lutjaniformes: Families Haemulidae and Lutjanidae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2023.
  2. ^ Justine, Jean-Lou; Beveridge, Ian; Boxshall, Geoffrey A; Bray, Rodney A; Miller, Terrence L; Moravec, František; Trilles, Jean-Paul; Whittington, Ian D (2012). “An annotated list of fish parasites (Isopoda, Copepoda, Monogenea, Digenea, Cestoda, Nematoda) collected from Snappers and Bream (Lutjanidae, Nemipteridae, Caesionidae) in New Caledonia confirms high parasite biodiversity on coral reef fish”. Aquatic Biosystems. 8: 22. doi:10.1186/2046-9063-8-22. ISSN 2046-9063. PMC 3507714. PMID 22947621.
  3. ^ Uehara, Masato; Ebisawa, Akihiko; Ohta, Itaru (2020). “Comparative age‐specific demography of four commercially important deep‐water snappers: implication for fishery management of a long‐lived lutjanid”. Journal of Fish Biology. 97 (1): 121–136. doi:10.1111/jfb.14332. ISSN 0022-1112.
  4. ^ Williams, Ashley J.; Newman, Stephen J.; Wakefield, Corey B.; Bunel, Melanie; Halafihi, Tuikolongahau; Kaltavara, Jeremie; Nicol, Simon J. (2015). “Evaluating the performance of otolith morphometrics in deriving age compositions and mortality rates for assessment of data-poor tropical fisheries”. ICES Journal of Marine Science. 72 (7): 2098–2109. doi:10.1093/icesjms/fsv042. ISSN 1095-9289.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Arcane - Liên minh huyền thoại
Arcane - Liên minh huyền thoại
Khi hai thành phố song sinh Piltover và Zaun ở thế mâu thuẫn gay gắt, hai chị em chiến đấu ở hai bên chiến tuyến cùng các công nghệ ma thuật và những niềm tin trái chiều.
Những hình ảnh liên quan đến Thiên Không và các manh mối đáng ngờ xung quanh Childe
Những hình ảnh liên quan đến Thiên Không và các manh mối đáng ngờ xung quanh Childe
Thread này sẽ là sự tổng hợp của tất cả những mối liên kết kì lạ đến Thiên Không Childe có mà chúng tôi đã chú ý đến trong năm qua
Nhân vật Geto Suguru - Jujutsu Kaisen
Nhân vật Geto Suguru - Jujutsu Kaisen
Geto Suguru (夏げ油とう傑すぐる Getō Suguru?, Hạ Du Kiệt) là một phản diện trong bộ truyện Chú thuật hồi chiến và tiền truyện Chú thuật hồi chiến - Trường chuyên chú thuật Tokyo
Bạn có đồng cảm với nhân vật Thanos trong Avengers: Endgame không?
Bạn có đồng cảm với nhân vật Thanos trong Avengers: Endgame không?
[Zhihu] Bạn có đồng cảm với nhân vật Thanos trong Avengers: Endgame (2019) không?