Ethyl butyrat | |
---|---|
Tên khác | Acid butanoic, ethyl ester Ethyl butanoat Acid butyric, ethyl ester Ethyl n-butanoat Ethyl n-butyrat Butyric ether UN 1180 |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
ChEMBL | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
UNII | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | C6H12O2 |
Khối lượng mol | 116,16008 g/mol |
Bề ngoài | chất lỏng không màu |
Mùi | mùi trái cây, thường là dứa |
Khối lượng riêng | 0,879 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | −93,3 °C (179,8 K; −135,9 °F) |
Điểm sôi | 121 °C (394 K; 250 °F) |
Độ hòa tan trong nước | Hòa tan trong 150 phần |
Áp suất hơi | 1510 Pa (11,3 mmHg) |
MagSus | −77,7×10−6 cm³/mol |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | Irritant (Xi) |
NFPA 704 |
|
Chỉ dẫn R | R10 R36/37/38 |
Chỉ dẫn S | S16 S26 S36 |
LD50 | 13050 mg/kg (đường miệng, chuột) |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Ethyl butyrat là một este với công thức hóa học C6H12O2 với một oxy có liên kết đôi, mật độ 879 kg/m³, khối lượng phân tử 116,16008 g/mol và nhiệt độ sôi 121 °C, nhiệt độ nóng chảy là -93,3 °C. Nó hòa tan trong propylen glycol, dầu paraffin và dầu hỏa, dễ cháy, không phản ứng với các tác nhân oxy hóa mạnh, acid, base. Ethyl butyrat có mùi dứa đặc trưng, ngoài ra nó còn được tìm thấy trong táo và nhiều loại trái cây như mơ, chuối, mận,… Ethyl butyrat cũng là một chất tạo hương liệu.
Ethyl butyrat có thể được tổng hợp bằng phản ứng giữa ethanol và acid butyric. Đây là phản ứng ngưng tụ, nghĩa là nước được tạo ra trong phản ứng như một sản phẩm phụ. Ethyl butyrat từ các nguồn tự nhiên có thể được phân biệt với ethyl butyrat tổng hợp bằng phương pháp phân tích tỷ lệ đồng vị ổn định (SIRA).[1]
Ethyl butyrat là chất lỏng không màu với mùi thơm của dứa, mật độ ít dày đặc hơn nước và không hòa tan trong nước. Hơi của nó nặng hơn không khí.
Công thức cấu tạo của hợp chất có thể được viết dưới dạng C3H7COOC2H5.
Ethyl butyrat được sử dụng như một hương vị nhân tạo giống như dứa trong đồ uống có cồn và đồng thời nó cũng là một thành phần trong nước hoa, và là một dung môi, chất làm dẻo cho cellulose. Nó cũng được sử dụng trong việc sản xuất polyvinyl butyrat.
Ngoài ra, ethyl butyrat cũng thường được thêm vào nước cam, vì hầu hết các mùi hương của nó dễ dàng kết hợp với nước cam tươi.[2] Ethyl butyrat là một trong những hóa chất phổ biến nhất được sử dụng trong hương liệu và hương thơm. Nó có thể được sử dụng trong nhiều mùi vị: cam (phổ biến nhất), anh đào, dứa, xoài, ổi, đào, mơ, sung và mận. Trong công nghiệp, nó cũng là một trong những hóa chất rẻ nhất.
Ethyl butyrat là một trong số các este butyrat tìm thấy trong bia. Hương vị của nó rất quan trọng trong việc xác định đặc trưng của các nhãn hàng bia lớn trên toàn thế giới.