Trước đây được coi là phân chi của chi Rana[3]. Năm 1985, lần đầu tiên được nâng cấp thành một chi riêng biệt[4]. Kiểu sắp xếp này được nhiều tác giả khác sau này tuân theo[5]. Trên cơ sở dữ liệu trình tự DNA người ta cho rằng Euphlyctis (giả định là đơn ngành) là đơn vị phân loại chị em với chi Hoplobatrachus, với các chi Fejervarya, Sphaeroteca, Nannophrys và Limnonectes tạo thành các mối quan hệ họ hàng xa hơn[6][7]. Pyron và Wiens (2011) xác nhận tính đơn ngành của Euphlyctis, cũng như vị trí chị em của nó với Hoplobatrachus, cũng như ước tính phát sinh chủng loài cho các loài lấy mẫu[8].
^Dubois A. 1981. Liste des genres et sous-genres nominaux de Ranoidea (Amphibiens Anoures) du monde, avec identification de leurs espèces types; consequences nomenclaturales. Monitore Zoologico Italiano. Nuova Serie, Supplemento. Firenze 15: 225–284.
^Poynton J. C., D. G. Broadley. 1985. Amphibia Zambesiaca 2. Ranidae. Annals of the Natal Museum 27: 115–181.
^Dubois A. 1992. Notes sur la classification des Ranidae (Amphibiens anoures). Bulletin Mensuel de la Société Linnéenne de Lyon 61: 305–352.
^Grosjean S., M. Vences, A. Dubois. 2004. Evolutionary significance of oral morphology in the carnivorous tadpoles of tiger frogs, genus Hoplobatrachus (Ranidae). Biological Journal of the Linnean Society. London 81: 171–181.
^Frost D. R., T. Grant, J. Faivovich, R. H. Bain, A. Haas, C. F. B. Haddad, R. O. de Sá, A. Channing, M. Wilkinson, S. C. Donnellan, C. J. Raxworthy, J. A. Campbell, B. L. Blotto, P. E. Moler, R. C. Drewes, R. A. Nussbaum, J. D. Lynch, D. M. Green, W. C. Wheeler. 2006. The amphibian tree of lifeLưu trữ 2014-08-19 tại Wayback Machine. Bulletin of the American Museum of Natural History 297: 1–370.
^Pyron R. A., J. J. Wiens. 2011. A large-scale phylogeny of Amphibia including over 2800 species, and a revised classification of advanced frogs, salamanders, and caecilians. Molecular Phylogenetics and Evolution 61: 543–583.