Eviota jewettae

Eviota jewettae
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Gobiiformes
Họ (familia)Gobiidae
Phân họ (subfamilia)Gobiinae
Chi (genus)Eviota
Loài (species)E. jewettae
Danh pháp hai phần
Eviota jewettae
Greenfield & Winterbottom, 2012

Eviota jewettae, tên thông thườngJewett's dwarfgoby, là một loài cá biển thuộc chi Eviota trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2012.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài cá này được đặt theo tên của Susan L. Jewett, người trước đây đã nhận ra rằng, đây là loài chưa được mô tả dựa vào các mẫu vật được thu thập vào năm 1978[2].

Phạm vi phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

E. jewettae đã được ghi nhận phổ biến tại Philippines, Palau (chỉ tại rạn san hô Helen), ngoài khơi Papua New Guinea và xung quanh quần đảo Raja Ampat (Indonesia)[1][2]. Chúng được thu thập gần các rạn san hô, trong các hốc đá ở độ sâu khoảng từ 7 đến 33 m.

Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở E. jewettae là 1,2 cm[3]. Đầu và thân trong mờ, màu trắng; thân có các dải sọc màu đỏ cam. Đỉnh đầu, mõm và mang có màu cam. Gáy có màu cam với các sọc trắng. Hai bên đầu có các vệt đốm tròn màu đỏ cam. Mống mắt màu cam. Tia vây của vây đuôi, vây ngực và vây bụng có màu cam, hơi ửng đỏ[4].

Số gai ở vây lưng: 7; Số tia vây ở vây lưng: 8; Số gai ở vây hậu môn: 1; Số tia vây ở vây hậu môn: 8; Số tia vây ở vây ngực: 15 - 16[5].

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • D.W. Greenfield; R. Winterbottom (2012). “Two new dwarfgobies from the Southwestern Pacific Ocean (Teleostei: Gobiidae: Eviota)” (PDF). Zootaxa. 3572: 33–42. doi:10.11646/zootaxa.3572.1.5.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Greenfield, D. (2016). Eviota jewettae. Sách đỏ IUCN. 2016: e.T47402978A69162484. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T47402978A69162484.en. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2020.
  2. ^ a b Greenfield & Winterbottom, sđd, tr.38
  3. ^ Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2019). Eviota jewettae trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2019.
  4. ^ Greenfield & Winterbottom, sđd, tr.37-38
  5. ^ Greenfield & Winterbottom, sđd, tr.35
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thuật toán A* - Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm bất kì được Google Maps sử dụng
Thuật toán A* - Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm bất kì được Google Maps sử dụng
Đây là thuật toán mình được học và tìm hiểu trong môn Nhập môn trí tuệ nhân tạo, mình thấy thuật toán này được áp dụng trong thực tế rất nhiều
Nhân vật Kyouka Uzen - Nô Lệ Của Ma Đô Tinh Binh
Nhân vật Kyouka Uzen - Nô Lệ Của Ma Đô Tinh Binh
Kyouka Uzen (羽う前ぜん 京きょう香か, Uzen Kyōka) là Đội trưởng Đội 7 của Quân đoàn Chống Quỷ và là nhân vật nữ chính của bộ truyện tranh Mato Seihei no Slave.
Anime Val x Love Vietsub
Anime Val x Love Vietsub
Akutsu Takuma, một học sinh trung học đã học cách chấp nhận cuộc sống cô đơn của mình và hài lòng với việc học
Cảm nhận sách: lối sống tối giản thời công nghệ số - Cal Newport
Cảm nhận sách: lối sống tối giản thời công nghệ số - Cal Newport
Cuốn sách “lối sống tối giản thời công nghệ số” là một tập hợp những quan điểm, suy tư của Cal Newport về cách sử dụng công nghệ ngày nay