Flueggea neowawraea

Flueggea neowawraea
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
Ngành (divisio)Magnoliophyta
Lớp (class)Magnoliopsida
Bộ (ordo)Malpighiales
Họ (familia)Phyllanthaceae
Chi (genus)Flueggea
Loài (species)F. neowawraea
Danh pháp hai phần
Flueggea neowawraea
W.J.Hayden, 1987[2]
Danh pháp đồng nghĩa

Drypetes phyllanthoides (Rock) Sherff[3]

Neowawraea phyllanthoides

Mēhamehame (Flueggea neowawraea) là một loài thực vật có hoa thuộc họ Bignay, Phyllanthaceae, là loài đặc hữu của Hawaii. Loài này có ở rừng ẩm thấp cố định khô, ẩm thấp ven biển ở độ cao 250 đến 1.000 m (820 đến 3.280 ft). Các loài thực vật liên quan gồm có kukui (Aleurites moluccana), hame (Antidesma pulvinatum), ʻahakea (Bobea sp.), alaheʻe (Psydrax odorata), olopua (Nestegis sandwicensis), hao (Rauvolfia sandwicensis), và aʻiaʻi (Streblus pendulinus). Mēhamehame was one of the largest trees in Hawaiʻi, ở độ cao 30 m (98 ft) and trunk diameter of 2 m (6,6 ft). Native Hawaiians used the extremely hard wood of this tree to make weaponry.[4]

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ World Conservation Monitoring Centre (1998). Flueggea neowawraea. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 1998: e.T33605A9795540. doi:10.2305/IUCN.UK.1998.RLTS.T33605A9795540.en. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ Flueggea neowawraea W. J. Hayden”. Germplasm Resources Information Network. United States Department of Agriculture. ngày 23 tháng 2 năm 2000. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2011.
  3. ^ Medeiros, A. C.; C.F. Davenport; C.G. Chimera (1998). “Auwahi: Ethnobotany of a Hawaiian Dryland Forest” (PDF). Cooperative National Park Resources Studies Unit, University of Hawaiʻi at Mānoa: 29. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2010. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  4. ^ Flueggea neowawraea. CPC National Collection Plant Profile. Center for Plant Conservation. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2009.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Flueggea neowawraea tại Wikimedia Commons


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vegapunk và quan điểm về tôn giáo của Albert Einstein
Vegapunk và quan điểm về tôn giáo của Albert Einstein
Tương lai đa dạng của loài người chính là năng lực. Căn cứ theo điều đó, thứ "Trái với tự nhiên" mới bị "Biển cả", mẹ của tự nhiên ghét bỏ
Viễn cảnh đầu tư 2024: giá hàng hóa leo thang và “chiếc giẻ lau” mới của Mỹ
Viễn cảnh đầu tư 2024: giá hàng hóa leo thang và “chiếc giẻ lau” mới của Mỹ
Lạm phát vẫn ở mức cao khiến FED có cái cớ để tiếp tục duy trì thắt chặt, giá cả của các loại hàng hóa và tài sản vẫn tiếp tục xu hướng gia tăng
Nhân vật Erga Kenesis Di Raskreia trong Noblesse
Nhân vật Erga Kenesis Di Raskreia trong Noblesse
Erga Kenesis Di Raskreia (Kor. 에르가 케네시스 디 라스크레아) là Lãnh chúa hiện tại của Quý tộc. Cô ấy được biết đến nhiều hơn với danh hiệu Lord hơn là tên của cô ấy.
IT đã không còn là vua của mọi nghề nữa rồi
IT đã không còn là vua của mọi nghề nữa rồi
Và anh nghĩ là anh sẽ code web như vậy đến hết đời và cuộc sống sẽ cứ êm đềm trôi mà không còn biến cố gì nữa