Football League 1888-89

The Football League
Mùa giải1888–89
Vô địch Preston North End
(Lần đầu vô địch)
Thất bại chọn ở lạiKhông
Số trận đấu132
Số bàn thắng586 (4,44 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiJohn Goodall (Preston North End), 21[1]
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Aston VillaNotts County 9–1 (29 tháng 9 năm 1888)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Notts CountyPreston 0–7 (3 tháng 11 năm 1888)
Trận có nhiều bàn thắng nhất10: Aston VillaNotts County 9–1 (29 tháng 9 năm 1888)
BoltonNotts County 7–3 (9 tháng 3 năm 1889)
Blackburn RoversAccrington 5–5 (15 tháng 9 năm 1888)
Chuỗi thắng dài nhất6 – Preston North End (8 tháng 9 năm – 13 tháng 10 năm 1888)
Chuỗi bất bại dài nhất22 – Preston North End (8 tháng 9 năm 1888 – 9 tháng 2 năm 1889), cả mùa giải
Chuỗi thua dài nhất8 – Derby County (29 tháng 9 năm – 8 tháng 12 năm 1888)

Được thành lập năm 1888, Football League là giải đấu lâu đời nhất thế giới. Football League 1888-89 là lần đầu tiên giải Football League diễn ra, từ mùa thu năm 1888 đến mùa xuân năm 1889. Football League đã được thành lập và đặt tên ở Manchester trong một cuộc họp vào ngày 17 tháng 4 năm 1888.

Mùa giải bắt đầu vào ngày 8 tháng 9 năm 1888 với 12 câu lạc bộ từ các vùng Trung du và Bắc Anh: Accrington, Aston Villa, Blackburn Rovers, Bolton Wanderers, Burnley, Derby County, Everton, Notts County, Preston North End, Stoke, West Bromwich AlbionWolverhampton Wanderers. Mỗi câu lạc bộ thi đấu hai lần, một lần trên sân nhà và một lần trên sân khách, và hai điểm cho đội thắng và một điểm cho một trận hòa. Hệ thống điểm này đã không được thống nhất cho đến khi mùa giải bắt đầu; đề xuất được thay thế là một điểm cho đội thắng.

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Quy tắc của giải đấu bắt buộc bốn câu lạc bộ cuối bảng sẽ không được thi đấu giải và chọn ở lại tại Annual General Meeting (AGM) cùng với bất kỳ câu lạc bộ nào khác muốn trở thành thành viên của Liên đoàn. Stoke, Burnley, Derby County, và Notts County đều được chọn ở lại cho mùa giải 1889-90.[2]

VT Đội ST T H B BT BB TLB Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Preston North End 22 18 4 0 74 15 4,933 40 Vô địch
2 Aston Villa 22 12 5 5 61 43 1,419 29
3 Wolverhampton Wanderers 22 12 4 6 50 37 1,351 28
4 Blackburn Rovers 22 10 6 6 66 45 1,467 26
5 Bolton Wanderers 22 10 2 10 63 59 1,068 22
6 West Bromwich Albion 22 10 2 10 40 46 0,870 22
7 Accrington 22 6 8 8 48 48 1,000 20
8 Everton 22 9 2 11 35 46 0,761 20
9 Burnley 22 7 3 12 42 62 0,677 17 Ở lại
10 Derby County 22 7 2 13 41 61 0,672 16
11 Notts County 22 5 2 15 40 73 0,548 12
12 Stoke 22 4 4 14 26 51 0,510 12
Nguồn: [3][4]

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Các kết quả trận đấu từ trang web[3] The Rec.Sport.Soccer Statistics FoundationRothmans.

Nhà \ Khách[1] ACC AST BLB BOL BUR DER EVE NTC PNE STK WBA WOL
Accrington

1–1

0–2

2–3

5–1

6–2

3–1

1–2

0–0

2–0

2–1

4–4

Aston Villa

4–3

6–1

6–2

4–2

4–2

2–1

9–1

0–2

5–1

2–0

2–1

Blackburn Rovers

5–5

5–1

4–4

4–2

3–0

3–0

5–2

2–2

5–2

6–2

2–2

Bolton Wanderers

4–1

2–3

3–2

3–4

3–6

6–2

7–3

2–5

2–1

1–2

2–1

Burnley

2–2

4–0

1–7

4–1

1–0

2–2

1–0

2–2

2–1

2–0

0–4

Derby County

1–1

5–2

0–2

2–3

1–0

2–4

3–2

2–3

2–1

1–2

3–0

Everton

2–1

2–0

3–1

2–1

3–2

6–2

2–1

0–2

2–1

1–4

1–2

Notts County

3–3

2–4

3–3

0–4

6–1

3–5

3–1

0–7

0–3

2–1

3–0

Preston North End

2–0

1–1

1–0

3–1

5–2

5–0

3–0

4–1

7–0

3–0

5–2

Stoke

2–4

1–1

2–1

2–2

4–3

1–1

0–0

3–0

0–3

0–2

0–1

West Bromwich Albion

2–2

3–3

2–1

1–5

4–3

5–0

1–0

4–2

0–5

2–0

1–3
Wolverhampton Wanderers

4–0

1–1

2–2

3–2

4–1

4–1

4–0

2–1

0–4

4–1

2–1

Nguồn: [1]
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.

Vị trí đội tham dự

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích cá nhân

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng từ Fußball-Weltzeitschrift, một tạp chí của International Federation of Football History & Statistics.[5]

Vua phá lưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng Số trận đấu đã chơi Số bàn thắng mỗi trận
1 Anh John Goodall Preston North End 21 21 1.00
2 Scotland James D. Ross Preston North End 18 21 0.86
3 Anh Albert Allen Aston Villa 17 21 0.81
4 Anh John Southworth Blackburn Rovers 16 21 0.76
Anh Harry Wood Wolverhampton Wanderers 16 17 0.94
6 Anh Thomas Green Aston Villa 14 21 0.67
7 Scotland James Brogan Bolton Wanderers 13 22 0.59
Anh David Weir Bolton Wanderers 13 22 0.59
9 Anh Frederick Dewhurst Preston North End 12 17 0.71
Anh Herbert L. Fecitt Blackburn Rovers 12 17 0.71
Scotland Alexander Barbour Accrington 12 19 0.63
Scotland Alexander Higgins Derby County 12 21 0.57
Anh Thomas Pearson West Bromwich Albion 12 22 0.55

Vua phá lưới theo hiệu suất ghi bàn

[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng mỗi trận Số bàn thắng Số trận đấu đã chơi
1 Anh John Goodall Preston North End 1.00 21 21
2 Anh Harry Wood Wolverhampton Wanderers 0.94 16 17
3 Scotland James D. Ross Preston North End 0.86 18 21
4 Anh Albert Allen Aston Villa 0.81 17 21
5 Anh John Southworth Blackburn Rovers 0.76 16 21
6 Anh Frederick Dewhurst Preston North End 0.71 12 17
Anh Herbert L. Fecitt Blackburn Rovers 0.71 12 17
8 Anh Thomas Green Aston Villa 0.67 14 21
9 Scotland Alexander Barbour Accrington 0.63 12 19
10 Scotland James Brogan Bolton Wanderers 0.59 13 22
Anh David Weir Bolton Wanderers 0.59 13 22
12 Scotland Alexander Higgins Derby County 0.57 12 21
13 Anh Thomas Pearson West Bromwich Albion 0.55 12 22

Thủ môn xuất sắc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số trận đấu đã chơi Goals allowed Goals allowed mỗi trận
1 Wales James Trainer Preston North End 20 13 0.65

Đội hình Preston North End

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình Preston North End còn được biết đến với The Invincibles (Bất khả chiến bại).[5]

Cầu thủ Vị trí Số trận đấu đã chơi Số bàn thắng
Anh John Goodall Tiền đạo 22 21
Scotland James D. Ross Tiền đạo 21 18
Anh Frederick Dewhurst Tiền đạo 16 12
Anh Robert Holmes Hậu vệ 22 0
Anh Robert Howarth Hậu vệ 18 0
Scotland George Drummond Tất cả vị trí 12 1
Scotland Johnny Graham Tiền vệ 22 0
Scotland Jack Gordon Tiền vệ 20 10
Scotland Samuel Thompson Tiền vệ và khác 16 3
Anh William Graham Hậu vệ 5 0
Anh Richard Whittle Hậu vệ 1 1
Anh Jack Edwards 4 3
Anh Jock Inglis Tiền đạo 1 1
Ireland Archibald Goodall Tiền đạo 2 1
Scotland Sandy Robertson Tiền đạo 21 3
Scotland David Russell Hậu vệ 18 0
Wales James Trainer Thủ môn 20 0
Wales Dr Robert Mills-Roberts Thủ môn 2 0
Tỏng số trận đấu/bàn thắng 22 74

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “English League Leading Goalscorers”. RSSSF. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2011.
  2. ^ “A History of Admission to the Football League”. Non League Matters. Bản gốc lưu trữ 5 Tháng 1 2015. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2017. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archive-date= (trợ giúp)
  3. ^ a b “England 1888-89”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  4. ^ Ian Laschke: Rothmans Book of Football League Records 1888–89 to 1978–79. Macdonald and Jane’s, London & Sydney, 1980.
  5. ^ a b Fußball-Weltzeitschrift No. 10, Jan/Feb 1988.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan