Rijkaard với Ajax năm 1982 | |||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Franklin Edmundo Rijkaard | ||||||||||||||||
Ngày sinh | 30 tháng 9, 1962 | ||||||||||||||||
Nơi sinh | Amsterdam, Hà Lan | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,90 m (6 ft 3 in) | ||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ trung tâm, Trung vệ | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
1980–1987 | Ajax | 205 | (47) | ||||||||||||||
1987–1988 | Sporting Clube de Portugal | 0 | (0) | ||||||||||||||
1987–1988 | → Real Zaragoza (mượn) | 11 | (0) | ||||||||||||||
1988–1993 | A.C. Milan | 142 | (16) | ||||||||||||||
1993–1995 | Ajax | 56 | (12) | ||||||||||||||
Tổng cộng | 414 | (75) | |||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
1981–1994 | Hà Lan | 73 | (10) | ||||||||||||||
Sự nghiệp quản lý | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
1998–2000 | Hà Lan | ||||||||||||||||
2001–2002 | Sparta Rotterdam | ||||||||||||||||
2003–2008 | F.C. Barcelona | ||||||||||||||||
2009–2010 | Galatasaray | ||||||||||||||||
2011–2013 | Ả Rập Saudi | ||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Franklin Edmundo "Frank" Rijkaard (sinh 30 tháng 9 năm 1962 tại Amsterdam) là một huấn luyện viên và cựu cầu thủ bóng đá người Hà Lan. Rijkaard đã từng chơi cho Ajax Amsterdam, Real Zaragoza và A.C. Milan, ông có 73 lần khoác áo đội tuyển quốc gia và ghi được 10 bàn thắng. Rijkaard trở thành HLV của CLB FC Barcelona từ năm 2003 đến 2008. Ông cũng từng là huấn luyện viên của đội tuyển quốc gia Ả Rập Saudi. Hiện nay ông đã giải nghệ.
Mẹ của Rijkaard là một người Hà Lan và bố là một người Suriname.
Năm 2004, Pelé bầu ông vào danh sách FIFA 100.
Ajax
A.C. Milan[1]
Đội tuyển Hà Lan
Tư liệu liên quan tới Frank Rijkaard tại Wikimedia Commons