Guarín khi còn chơi cho Porto | |||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Fredy Alejandro Guarín Vásquez | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | ||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay | Thân Hoa Thượng Hải | ||||||||||||||||
Số áo | 13 | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
2002–2004 | Envigado | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2004–2007 | Envigado | 38 | (4) | ||||||||||||||
2005–2006 | → Boca Juniors (mượn) | 2 | (0) | ||||||||||||||
2006–2007 | → Saint-Étienne (mượn) | 18 | (1) | ||||||||||||||
2007–2008 | Saint-Étienne | 18 | (0) | ||||||||||||||
2008–2012 | Porto | 63 | (11) | ||||||||||||||
2012 | → Inter Milan (mượn) | 6 | (0) | ||||||||||||||
2012–2016 | Internazionale | 108 | (15) | ||||||||||||||
2016– | Thân Hoa Thượng Hải | 7 | (1) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2006– | Colombia | 58 | (4) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 27 tháng 5 năm 2016 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 14 tháng 10 năm 2015 |
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Fredy Alejandro Guarín Vásquez sinh ngày 30 tháng 6 năm 1986, là tiền vệ phòng ngự người Colombia đang chơi cho Thân Hoa Thượng Hải sau khi chuyển từ Inter Milan.
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 26 tháng 3 năm 2011 | Sân vận động Vicente Calderón, Madrid, Tây Ban Nha | Ecuador | Giao hữu | ||
2. | 11 tháng 11 năm 2011 | Sân vận động đô thị Roberto Meléndez, Barranquilla, Colombia | Venezuela | Vòng loại World Cup 2014 | ||
3. | 14 tháng 8 năm 2013 | Sân vận động Mini, Barcelona, Tây Ban Nha | Serbia | Giao hữu | ||
4. | 6 tháng 6 năm 2014 | Sân vận động Pedro Bidegain, Buenos Aires, Argentina | Jordan | Giao hữu |