Funhouse |
---|
|
Album phòng thu của Pink |
---|
Phát hành | 28 tháng 10 năm 2008 (2008-10-28) (see release history) |
---|
Thu âm | 2007-2008 |
---|
Thể loại | Pop rock, pop punk |
---|
Thời lượng | 47:02 |
---|
Hãng đĩa | LaFace |
---|
Sản xuất | Pink, Al Clay, Billy Mann, Butch Walker, Danja, Greg Wells, Eg White, MachoPsycho, Max Martin, Jimmy Harry, Tony Kanal |
---|
Đánh giá chuyên môn |
---|
|
Thứ tự album của Pink |
---|
|
|
Đĩa đơn từ Funhouse |
---|
|
|
FunHouse là album thứ năm của nữ ca sĩ nhạc pop người Mỹ P!nk. Album này được phát hành vào tháng 10 năm 2008 và nhanh chóng chiếm giữ vị trí quán quân trên các bảng xếp hạng album bán chạy tại Australia, Anh, New Zealand, vị trí á quân tại Mĩ, Đức, Hà Lan và tốp 10 ở nhiều quốc gia khác.
"So What" là đĩa đơn đầu tiên trong album, ca khúc này nhanh chóng thành công ở Mỹ khi giành được vị trí quán quân trên bảng xếp hạng đĩa đơn Billboard Hot 100, tính đến thời điểm hiện tại, "So What" được xem là ca khúc thành công nhất trong sự nghiệp của P!nk khi bán được hơn 8 triệu đĩa đơn trên toàn thế giới. Hai đĩa đơn tiếp theo trong album là "Sober" và "Please Don't Leave Me" cũng gặt hái được khas nhiều thành công khi lọt vào top 20 của nhiều bảng xếp hạng uy tín trên thế giới. Đĩa đơn thứ tư, "Bad Influence" lọt vào top 10 ở Australia và Newzeland, đĩa đơn thứ năm là "FunHouse" sẽ được phát hành ở Anh và Bắc Mĩ vào tháng 7 năm 2009. Tính đến cuối tháng 6 năm 2009, album "FunHouse" đã tiêu thụ hơn 4 triệu bản trên toàn thế giới và trở thành một trong những album bán chạy nhất trong 6 tháng đầu năm 2009.
|
1. | "So What" | Pink, Max Martin, Shellback | Max Martin | 3:35 |
---|
2. | "Sober" | Pink, Nathaniel Hills, Kara DioGuardi, Marcella Ariaca | Danja, Tony Kanal, Jimmy Harry | 4:11 |
---|
3. | "I Don't Believe You" | Pink, Max Martin | Max Martin | 4:36 |
---|
4. | "One Foot Wrong" | Pink, Francis White | Eg White | 3:24 |
---|
5. | "Please Don't Leave Me" | Pink, Max Martin | Max Martin | 3:52 |
---|
6. | "Bad Influence" | Pink, Billy Mann, Butch Walker, MachoPsycho | Billy Mann, Butch Walker, MachoPsycho | 3:37 |
---|
7. | "Funhouse" | Pink, Tony Kanal, Jimmy Harry | Tony Kanal, Jimmy Harry | 3:25 |
---|
8. | "Crystal Ball" | Pink, Billy Mann | Billy Mann | 3:26 |
---|
9. | "Mean" | Pink, Butch Walker | Butch Walker | 4:15 |
---|
10. | "It's All Your Fault" | Pink, Max Martin, Shellback | Max Martin | 3:53 |
---|
11. | "Ave Mary A" | Pink, Billy Mann, Pete Wallace | Billy Mann, Al Clay | 3:17 |
---|
12. | "Glitter In The Air" | Pink, Billy Mann | Billy Mann | 3:45 |
---|
Bảng xếp hạng (2008–2009)
|
Nhà cung cấp
|
Vị trí cao nhất
|
Chứng nhận
|
Doanh số[1]
|
Argentinean Albums Chart[2]
|
CAPIF
|
4
|
|
|
Australian ARIA Albums Chart[3]
|
ARIA
|
1
|
8x Platinum[4]
|
650,000+[5]
|
Austrian Albums Chart[3]
|
Media Control Europe
|
3
|
Platinum[6]
|
20,000+[1]
|
Belgian Albums Chart (Flanders)[7]
|
IFPI/Ultratop
|
3
|
Platinum[8]
|
25,000+[1]
|
Belgian Albums Chart (Wallonia)[7]
|
IFPI/Ultratop
|
10
|
Canadian Albums Chart[3][9]
|
CRIA
|
3
|
4x Platinum
|
390,000+[10]
|
Cypriot Albums Chart[11]
|
All Records
|
1
|
|
|
Czech Republic Albums Chart[12]
|
IFPI
|
5
|
|
|
Danish Albums Chart[3]
|
IFPI
|
11
|
|
|
Dutch Album Chart[3]
|
MegaCharts/NVPI
|
1
|
Gold[13]
|
40,000+[1]
|
European Albums Chart[14]
|
IFPI
|
1
|
|
1.800.000+
|
Finnish Albums Chart[15]
|
IFPI
|
5
|
Gold[16]
|
15,000+[1]
|
French Albums Chart[3]
|
SNEP/IFOP
|
4
|
Gold[17]
|
200,000+[1]
|
German Albums Chart[3][18]
|
IFPI/Media Control
|
2
|
2x Platinum[19]
|
550,000+[1][20]
|
Greek Albums Chart (Overall)[21]
|
IFPI
|
20
|
|
|
Greek Albums Chart (International)[22]
|
IFPI
|
8
|
|
|
Hungarian Albums Chart[23]
|
MAHASZ
|
3
|
Gold[23]
|
5,000+[1]
|
Irish Album Chart[3]
|
IRMA
|
2
|
Platinum[24]
|
20,000+[1]
|
Italian Albums Chart[3]
|
FIMI
|
19
|
|
25,000+
|
Japanese Albums Chart (Overall)[25]
|
Oricon
|
33
|
|
70,000+[25][26]
|
Japanese Albums Chart (International)[26]
|
Oricon
|
11
|
Mexican Albums Chart
|
AMPROFON
|
13
|
|
|
New Zealand Albums Chart[3]
|
RIANZ
|
1
|
2x Platinum[27]
|
30,000+[1]
|
Norwegian Albums Chart[3]
|
IFPI/VG-Lista
|
18
|
|
|
Polish Albums Chart[3]
|
ZPAV
|
29
|
Gold[28]
|
10,000+
|
Russian Albums Chart
|
|
2
|
Platinum[29]
|
50,000+[1]
|
South African Albums Chart[30]
|
Radio Sonder Grense
|
10
|
|
|
Spanish Albums Chart[3][31]
|
PROMUSICAE
|
43
|
|
|
Swedish Albums Chart[32]
|
GLF
|
3
|
Gold[33]
|
20,000+[1]
|
Swiss Albums Chart[3]
|
Media Control Europe
|
1
|
2x Platinum[34]
|
70,000+[1]
|
UK Albums Chart[3]
|
BPI/OOC
|
1
|
3x Platinum
|
862,370[35]
|
Hoa Kỳ Billboard 200[3][36]
|
Billboard/RIAA
|
2
|
Platinum[37][38]
|
1.124.122[37][38]
|