Galagidae

Họ Galagidae[1]
Galago nâu lớn
(Otolemur crassicaudatus)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Primates
Phân bộ (subordo)Strepsirrhini
Liên họ (superfamilia)Lorisoidea
Họ (familia)Galagidae
(Gray, 1825)[1]
Các chi

Galago, còn có tên là bé bụi, hay nagapy (nghĩa là "khỉ đêm" trong tiếng Afrikaans[2]), là những loài linh trưởng sống về đêm[3] đặc hữu ở lục địa châu Phi cận sa mạc Sahara, và tạo nên họ Galagidae (đôi khi còn được gọi là Galagonidae). Chúng được coi là một nhóm chị em của Họ Cu li (Lorisidae).[4][5]

Theo một số nguồn, cái tên "bé bụi" xuất phát từ tiếng kêu hoặc hình dáng của chúng. Tên gọi tiếng Ghana, aposor được đặt cho chúng do khả năng bám chặt vào các cành cây của chúng.

Về cả sự đa dạng và số lượng, bé bụi là những loài linh trưởng mũi ướt thành công nhất ở châu Phi, theo Tổ chức Động vật Hoang dã Châu Phi. Họ này được Gray miêu tả năm 1825.[1]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Groves, Colin (16 tháng 11 năm 2005). Wilson D. E. và Reeder D. M. (chủ biên) (biên tập). Mammal Species of the World . Nhà xuất bản Đại học Johns Hopkins. tr. 123–127. ISBN 0-801-88221-4. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “msw3” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  2. ^ “Bush babies | National Geographic”. Animals (bằng tiếng Anh). ngày 19 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2020.
  3. ^ “African Wildlife Foundation”. Awf.org. ngày 20 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2012.
  4. ^ Pozzi, Luca; Disotell, Todd R.; Masters, Judith C. (ngày 2 tháng 4 năm 2014). “A multilocus phylogeny reveals deep lineages within African galagids (Primates: Galagidae)”. BMC Evolutionary Biology. 14 (1): 72. doi:10.1186/1471-2148-14-72. ISSN 1471-2148. PMID 24694188.
  5. ^ Perelman, Polina; Johnson, Warren E.; Roos, Christian; Seuánez, Hector N.; Horvath, Julie E.; Moreira, Miguel A. M.; Kessing, Bailey; Pontius, Joan; Roelke, Melody; Rumpler, Yves; Schneider, Maria Paula C. (ngày 17 tháng 3 năm 2011). “A Molecular Phylogeny of Living Primates”. PLOS Genetics (bằng tiếng Anh). 7 (3): e1001342. doi:10.1371/journal.pgen.1001342. ISSN 1553-7404. PMC 3060065. PMID 21436896.
  6. ^ Fleagle, John G. (1999). Primate adaptation and evolution. Academic Press. tr. 114. ISBN 978-0-12-260341-9. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2011.
  7. ^ Harrison, Terry, ed. (2011). Paleontology and Geology of Laetoli: Human evolution in Context. Volume 2: Fossil Hominins and the Associated Fauna. Springer. tr. 75.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu anime 3-gatsu no Lion
Giới thiệu anime 3-gatsu no Lion
3-gatsu no Lion(3月のライオン, Sangatsu no Raion, Sư tử tháng Ba) là series anime được chuyển thể từ manga dài kì cùng tên của nữ tác giả Umino Chika.
Visual Novel Bishoujo Mangekyou 1 Việt hóa
Visual Novel Bishoujo Mangekyou 1 Việt hóa
Onogami Shigehiko, 1 giáo viên dạy nhạc ở trường nữ sinh, là 1 người yêu thích tất cả các cô gái trẻ (đa phần là học sinh nữ trong trường), xinh đẹp và cho đến nay, anh vẫn đang cố gắng giữ bí mât này.
[Review] 500 ngày của mùa hè | (500) Days of Summer
[Review] 500 ngày của mùa hè | (500) Days of Summer
(500) days of summer hay 500 ngày của mùa hè chắc cũng chẳng còn lạ lẫm gì với mọi người nữa
Chủ nghĩa khắc kỷ trong đời sống
Chủ nghĩa khắc kỷ trong đời sống
Cuộc sống ngày nay đang dần trở nên ngột ngạt theo nghĩa đen và nghĩa bóng