Garra

Garra
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Liên lớp (superclass)Osteichthyes
Lớp (class)Actinopterygii
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Liên bộ (superordo)Ostariophysi
Bộ (ordo)Cypriniformes
Liên họ (superfamilia)Cyprinioidea
Họ (familia)Cyprinidae
Phân họ (subfamilia)Labeoninae (disputed)
Tông (tribus)Garrini (but Xem trong bài)
Chi (genus)Garra
F. Hamilton, 1822
Loài điển hình
Garra rufa
Heckel, 1843
Danh pháp đồng nghĩa

Ageneiogarra Garman, 1912
Brachygramma Day, 1865
Discognathichthys Bleeker, 1860
Discognathus Heckel, 1843
Lissorhynchus Bleeker, 1860
Mayoa Day, 1870
Placocheilus Wu, Lin, Chen, Chen & He, 1977

Platycara McClelland, 1838

Garra là một chi cá trong họ cá chép Cyprinidae. Trong chi cá này đáng chú ý có loài Garra rufa hay còn gọi là cá bác sĩ, được nuôi nhiều làm dịch vụ rỉa chân cho khách.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Có 119 loài được ghi nhận trong chi này:

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d Arunachalam, M., Nandagopal, S. & Mayden, R.L. (2013): Morphological diagnoses of Garra (Cypriniformes: Cyprinidae) from North-Eastern India with four new species description from Brahmaputra River. Journal of Fisheries and Aquaculture, 4 (3): 121-138.
  2. ^ a b c Nebeshwar, Kongbrailatpam & Vishwanath, W. (2013): Three new species of Garra (Pisces: Cyprinidae) from north-eastern India and redescription of G. gotyla. Ichthyological Exploration of Freshwaters, 24 (2): 97-120. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “Nebeshwar2013” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  3. ^ Lalronunga, S., Lalnuntluanga & Lalramliana (2013): Garra dampaensis, a new ray-finned fish species (Cypriniformes: Cyprinidae) from Mizoram, northeastern India. Lưu trữ 2014-10-06 tại Wayback Machine Journal of Threatened Taxa, 5 (9): 4368–4377.
  4. ^ a b Kurup, B.M. & Radhakrishnan, K.V. (2011): Two new cyprinid fishes under the genus Garra (Hamilton) from Kerala, Southern India. Journal of the Bombay Natural History Society, 107 (3) [2010]: 220-223. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “Kurup, B.M. 2011” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  5. ^ a b Hamidan, N.A., Geiger, M.F. & Freyhof, J. (2014): Garra jordanica, a new species from the Dead Sea basin with remarks on the relationship of G. ghorensis, G. tibanica and G. rufa (Teleostei: Cyprinidae). Ichthyological Exploration of Freshwaters, 25 (3): 223-236.
  6. ^ Nebeshwar, K., Bagra, K. & Das, D.N. (2012): Garra kalpangi, a new cyprinid fish species (Pisces: Teleostei) from upper Brahmaputra basin in Arunachal Pradesh, India. Lưu trữ 2012-11-01 tại Wayback Machine Journal of Threatened Taxa, 4 (2): 2353–2362.
  7. ^ a b Arunachalam, M., Nandagopal, S. & Mayden, R.L. (2014): Two new Species of Garra from Mizoram, India (Cypriniformes: Cyprinidae) and A General Comparative Analyses of Indian Garra. Species, 10 (24): 58-78. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “Arunachalam, Nandagopal & Mayden2014” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  8. ^ Tamang, L. (2013): Garra magnidiscus, a new species of cyprinid fish (Teleostei: Cypriniformes) from Arunachal Pradesh, northeastern India. Ichthyological Exploration of Freshwaters, 24 (1): 31-40.
  9. ^ Shangningam, B. & Vishwanath, W. (2012): A New Species of the Genus Garra Hamilton, 1822 from the Chindwin Basin of Manipur, India (Teleostei: Cyprinidae: Labeoninae). Ichthyological Exploration of Freshwaters, 23 (1): 10.
  10. ^ Arunachalam, M. & Nandagopal, S. (2014): A New Species of the Genus Garra Hamilton, (Cypriniformes: Cyprinidae) from Nethravathi River, Western Ghats, India. Species, 10 (24): 43-57.
  11. ^ Arunachalam, M., Raja, M., Nandagopal, S. & Mayden, R.L. (2013): Garra palaruvica, a new cyprinid fish (Cypriniformes: Cyprinidae) from Kerala, Western Ghats, peninsular India. Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine International Journal of Zoology Research, 3 (1): 62-68.
  12. ^ Lothongkham, A., Arbsuwan, S. & Musikasinthorn, P. (2014): Garra waensis, a new cyprinid fish (Actinopterygii: Cypriniformes) from the Nan River basin of the Chao Phraya River system, northern Thailand. Zootaxa, 3790 (4): 543–554.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review Mắt Biếc: Tình đầu, một thời cứ ngỡ một đời
Review Mắt Biếc: Tình đầu, một thời cứ ngỡ một đời
Không thể phủ nhận rằng “Mắt Biếc” với sự kết hợp của dàn diễn viên thực lực trong phim – đạo diễn Victor Vũ – nhạc sĩ Phan Mạnh Quỳnh cùng “cha đẻ” Nguyễn Nhật Ánh đã mang lại những phút giây đắt giá nhất khi xem tác phẩm này
Chờ ngày lời hứa nở hoa (Zhongli x Guizhong / Guili)
Chờ ngày lời hứa nở hoa (Zhongli x Guizhong / Guili)
Nàng có nhớ không, nhữnglời ta đã nói với nàng vào thời khắc biệt ly? Ta là thần của khế ước. Nhưng đây không phải một khế ước giữa ta và nàng, mà là một lời hứa
Nhiệm vụ ẩn – Khúc bi ca của Hyperion
Nhiệm vụ ẩn – Khúc bi ca của Hyperion
Là mảnh ghép cuối cùng của lịch sử của Enkanomiya-Watatsumi từ xa xưa cho đến khi Xà thần bị Raiden Ei chém chết
Tóm tắt chương 226 Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 226 Jujutsu Kaisen
Đột nhiên, Hiruguma nói rằng nếu tiếp tục ở trong lãnh địa, Gojo vẫn phải nhận đòn tất trúng