Gavar

Gavar
Գավառ
Kyavar (Քյավառ)
Gavar

Ấn chương
Gavar trên bản đồ Armenia
Gavar
Gavar
Quốc gia Armenia
MarzGegharkunik
Thành lập
Nâng lên cấp thành phố
1830
1850
Chính quyền
 • Thị trưởngGurgen Martirosyan
Diện tích
 • Tổng cộng16 km2 (6 mi2)
Độ cao1.982 m (6,503 ft)
Dân số (thống kê 2011)
 • Tổng cộng20.765
 • Mật độ1,300/km2 (3,400/mi2)
Múi giờUTC+4
Mã bưu chính1201-1205
Biển số xe02
Thành phố kết nghĩaNovorossiysk
WebsiteOfficial website
Nguồn: Dân số[1]

Gavar (tiếng Armenia: Գավառ) là một đô thị ở Armenia và là thủ phủ của tỉnh Gegharkunik. Nó tọa lạc giữa những ngọn núi cao thuộc dãy Gegham, phía tây của hồ Sevan, ở độ cao trung bình 1982 mét trên mực nước biển. Cách thủ đô Yerevan 98 về phía đông, thành phố có dân số 20.765 người theo thống kê 2011. Theo ước tính 2016, dân số Gavar là chừng 19.500 người.[2]

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Gavar
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 10.6
(51.1)
11.9
(53.4)
18.5
(65.3)
25.1
(77.2)
27.6
(81.7)
30.5
(86.9)
32.7
(90.9)
34.1
(93.4)
30.1
(86.2)
24.5
(76.1)
20.6
(69.1)
12.7
(54.9)
34.1
(93.4)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) −0.6
(30.9)
−0.3
(31.5)
3.4
(38.1)
10.7
(51.3)
15.4
(59.7)
19.7
(67.5)
22.8
(73.0)
23.1
(73.6)
20.3
(68.5)
14.0
(57.2)
7.0
(44.6)
1.3
(34.3)
11.4
(52.5)
Trung bình ngày °C (°F) −6.3
(20.7)
−6.1
(21.0)
−1.8
(28.8)
5.3
(41.5)
9.5
(49.1)
13.2
(55.8)
16.3
(61.3)
16.4
(61.5)
12.7
(54.9)
7.5
(45.5)
1.5
(34.7)
−4.0
(24.8)
5.4
(41.6)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −11.9
(10.6)
−11.9
(10.6)
−7.0
(19.4)
−0.2
(31.6)
3.5
(38.3)
6.6
(43.9)
9.7
(49.5)
9.7
(49.5)
5.1
(41.2)
1.0
(33.8)
−4.1
(24.6)
−9.4
(15.1)
−0.7
(30.7)
Thấp kỉ lục °C (°F) −33
(−27)
−32.7
(−26.9)
−30.9
(−23.6)
−22.2
(−8.0)
−15.2
(4.6)
−4.8
(23.4)
−3.1
(26.4)
−2.2
(28.0)
−5.8
(21.6)
−21.2
(−6.2)
−27.2
(−17.0)
−27.6
(−17.7)
−33
(−27)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 17.1
(0.67)
24.7
(0.97)
40.2
(1.58)
52.3
(2.06)
69.3
(2.73)
79.4
(3.13)
61.1
(2.41)
49.0
(1.93)
23.5
(0.93)
35.0
(1.38)
31.1
(1.22)
19.8
(0.78)
502.5
(19.79)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1 mm) 4.29 5.84 8.42 9.94 13.26 11.35 8.39 7.43 4.61 7.43 5.29 4.83 91.08
Nguồn 1: [3]
Nguồn 2: [4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Gegharkunik
  2. ^ Population estimate of Armenia as of 01.01.2016
  3. ^ “Moyennes 1981-2010 Arménie” (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2019.
  4. ^ “Météo Climat stats for Gavar”. Météo Climat. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Genshin Impact] Bi kịch nhà Ragnvindr
[Genshin Impact] Bi kịch nhà Ragnvindr
Trước hết cần làm rõ rằng Kaeya Aberich là em trai nuôi của Diluc Ragnvindr, tuy nhiên anh cũng là một gián điệp của Khaenri'ah
Renner & Vật Phẩm Thay Đổi Chủng Tộc
Renner & Vật Phẩm Thay Đổi Chủng Tộc
rong các tập gần đây của Overlord đã hé lộ hình ảnh Albedo trao cho Renner một chiếc hộp ji đó khá là kì bí, có khá nhiều ae thắc mắc hỏi là Albedo đã tặng thứ gì cho cô ấy và tại sao lại tặng như vậy
Nhân vật Ryuunosuke - Sakurasou No Pet Na Kanojo
Nhân vật Ryuunosuke - Sakurasou No Pet Na Kanojo
Akasaka Ryuunosuke (赤坂 龍之介 - Akasaka Ryūnosuke) là bệnh nhân cư trú tại phòng 102 của trại Sakurasou. Cậu là học sinh năm hai của cao trung Suiko (trực thuộc đại học Suimei).
Nhân vật Solution Epsilon - Overlord
Nhân vật Solution Epsilon - Overlord
Solution Epsilon (ソ リ ュ シ ャ ン ・ イ プ シ ロ ン, Solution ・ Ε) là một người hầu chiến đấu chất nhờn và là thành viên của "Pleiades Six Stars," đội chiến hầu của Lăng mộ vĩ đại Nazarick. Cô ấy được tạo ra bởi Herohero