Giáo phận Daejeon Dioecesis Taeieonensis 대전교구 | |
---|---|
Vị trí | |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Địa giới | Daejeon, Sejong và tỉnh Chungcheong Nam |
Giáo tỉnh | Seoul |
Tổng giáo phận đô thành | Seoul |
Thống kê | |
Khu vực | 9.190 km2 (3.550 dặm vuông Anh) |
Dân số - Địa bàn - Giáo dân | (tính đến 2017) 3.866.219 335.152 (8,5%) |
Giáo xứ | 142 |
Thông tin | |
Giáo phái | Công giáo Rôma |
Giáo hội Sui iuris | Giáo hội Latinh |
Nghi chế | Nghi lễ Rôma |
Thành lập | 23/6/1958 (66 năm trước) |
Nhà thờ chính tòa | Nhà thờ chính tòa Thánh Têrêsa Hài Đồng Giêsu tại Daejeon |
Thánh bổn mạng | Đức Mẹ Lộ Đức |
Lãnh đạo hiện tại | |
Giáo hoàng | Franciscus |
Trưởng giáo tỉnh | Anrê Yeom Soo-jung |
Giám mục | Augustinô Kim Jong-soo |
Giám mục phụ tá | Stêphanô Han Jung-hyun |
Bản đồ | |
Trang mạng | |
djcatholic |
Giáo phận Daejeon (tiếng Hàn Quốc: 천주교 대전교구; tiếng Latinh: Dioecesis Taeieonensis) là một giáo phận của Giáo hội Latinh trực thuộc Giáo hội Công giáo Rôma ở Hàn Quốc. Giáo phận là một giáo phận trực thuộc Tổng giáo phận Seoul. Lãnh đạo đương nhiệm của giáo phận là Giám mục Augustinô Kim Jong-soo.
Địa giới giáo phận bao gồm đô thị Daejeon và tỉnh Chungcheong Nam ở Hàn Quốc.
Nhà thờ chính tòa của giáo phận là Nhà thờ chính tòa Thánh Têrêsa Hài Đồng Giêsu ở thành phố Uijeongbu, cũng là nơi đặt tòa giám mục của giáo phận.
Giáo phận được chia thành 143 giáo xứ.
Hạt Đại diện Tông tòa Daejeon được thành lập vào ngày 23/6/1958 theo tông sắc Sacro suadente của Giáo hoàng Piô XII, trên phần lãnh thổ tách ra từ Hạt Đại diện Tông tòa Seoul (hiện là Tổng giáo phận Seoul).
Vào ngày 10/3/1962 Hạt Đại diện Tông tòa được nâng cấp thành một giáo phận theo tông sắc Fertile Evangelii semen của Giáo hoàng Gioan XXIII.
Nel 2014 Giáo hoàng Phanxicô đã đến thăm giáo phận khi tham dự Ngày hội Giới trẻ Á châu lần thứ VI.
Các giai đoạn trống tòa không quá 2 năm hay không rõ ràng bị loại bỏ.
Đến năm 2021, giáo phận có 335.972 giáo dân trên dân số tổng cộng 3.934.539, chiếm 8,5%.
Năm | Dân số | Linh mục | Phó tế | Tu sĩ | Giáo xứ | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
giáo dân | tổng cộng | % | linh mục đoàn | linh mục triều | linh mục dòng | tỉ lệ giáo dân/linh mục |
nam tu sĩ | nữ tu sĩ | |||
1970 | 60.558 | 2.782.359 | 2,2 | 102 | 48 | 54 | 593 | 57 | 115 | 32 | |
1980 | 71.176 | 2.892.762 | 2,5 | 65 | 62 | 3 | 1.095 | 18 | 180 | 47 | |
1990 | 115.866 | 3.054.479 | 3,8 | 92 | 89 | 3 | 1.259 | 13 | 298 | 70 | |
1999 | 184.212 | 3.264.992 | 5,6 | 157 | 149 | 8 | 1.173 | 18 | 420 | 84 | |
2000 | 183.919 | 3.294.530 | 5,6 | 167 | 156 | 11 | 1.101 | 23 | 436 | 89 | |
2001 | 187.588 | 3.320.744 | 5,6 | 169 | 155 | 14 | 1.109 | 29 | 461 | 90 | |
2002 | 212.445 | 3.326.946 | 6,4 | 185 | 171 | 14 | 1.148 | 30 | 416 | 93 | |
2003 | 215.895 | 3.327.370 | 6,5 | 201 | 187 | 14 | 1.074 | 22 | 443 | 96 | |
2004 | 214.788 | 3.357.778 | 6,4 | 207 | 194 | 13 | 1.037 | 20 | 519 | 102 | |
2006 | 221.711 | 3.435.088 | 6,5 | 216 | 202 | 14 | 1.026 | 31 | 526 | 107 | |
2013 | 286.929 | 3.729.460 | 7,7 | 290 | 272 | 18 | 989 | 45 | 635 | 127 | |
2016 | 311.762 | 3.818.000 | 8,2 | 325 | 295 | 30 | 959 | 45 | 571 | 137 | |
2019 | 330.324 | 3.928.627 | 8,4 | 354 | 319 | 35 | 933 | 45 | 601 | 142 | |
2021 | 335.972 | 3.934.539 | 8,5 | 373 | 332 | 41 | 900 | 85 | 629 | 143 |