Giáo phận Surat Thani Diœcesis Suratthanensis สังฆมณฑลสุราษฎร์ธานี | |
---|---|
Nhà thờ chính tòa Thánh Raphaen (mới) của giáo phận | |
Vị trí | |
Quốc gia | Thái Lan |
Giáo tỉnh | Giáo tỉnh Bangkok |
Tổng giáo phận đô thành | Tổng giáo phận Bangkok |
Thống kê | |
Khu vực | 76.562 km2 (29.561 dặm vuông Anh) |
Dân số - Địa bàn - Giáo dân | (tính đến 2004) 9.015.380 6.682 (0,1%) |
Thông tin | |
Giáo phái | Công giáo Rôma |
Giáo hội Sui iuris | Giáo hội Latinh |
Nghi chế | Nghi lễ Rôma |
Thành lập | 26/6/1969 |
Nhà thờ chính tòa | Nhà thờ chính tòa Thánh Raphaen tại Surat Thani |
Lãnh đạo hiện tại | |
Giáo hoàng | Franciscus |
Trưởng giáo tỉnh | Phanxicô Xaviê Kriengsak Kovitvanit |
Giám mục | Giuse Prathan Sridarunsil |
Bản đồ | |
Trang mạng | |
Trang mạng chính thức |
Giáo phận Surat Thani (tiếng Thái: สังฆมณฑลสุราษฎร์ธานี; tiếng Latinh: Diœcesis Suratthanensis) là một giáo phận của Giáo hội Công giáo Rôma ở Thái Lan. Lãnh đạo đương nhiệm của giáo phận là Giám mục Giuse Prathan Sridarunsil.
Địa giới giáo phận bao gồm tỉnh Prachuap Khiri Khan và các tỉnh nằm tại phía nam tỉnh này ở Thái Lan.
Tòa giám mục và Nhà thờ chính tòa Thánh Raphaen của giáo phận được đặt tại thành phố Surat Thani.
Giáo phận được chia thành 40 giáo xứ.
Giáo phận được thành lập vào ngày 26/6/1969 theo tông sắc Qui Regno Christi của Giáo hoàng Phaolô VI, trên phần lãnh thổ tách ra từ Giáo phận Ratburi (hiện là Giáo phận Ratchaburi).
Các giai đoạn trống tòa không quá 2 năm hay không rõ ràng bị loại bỏ.
Đến năm 2020, giáo phận có 8.191 giáo dân trên dân số tổng cộng 10.593.352, chiếm 0,1%.
Năm | Dân số | Linh mục | Phó tế | Tu sĩ | Giáo xứ | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
giáo dân | tổng cộng | % | linh mục đoàn | linh mục triều | linh mục dòng | tỉ lệ giáo dân/linh mục |
nam tu sĩ | nữ tu sĩ | |||
1970 | 3.820 | 3.270.989 | 0,1 | 24 | 24 | 159 | 28 | 31 | |||
1980 | 5.007 | 5.943.000 | 0,1 | 31 | 31 | 161 | 35 | 66 | 13 | ||
1990 | 5.908 | 7.061.000 | 0,1 | 33 | 1 | 32 | 179 | 37 | 101 | 29 | |
1999 | 6.586 | 8.540.114 | 0,1 | 31 | 5 | 26 | 212 | 61 | 74 | 36 | |
2000 | 6.586 | 8.540.114 | 0,1 | 31 | 5 | 26 | 212 | 61 | 74 | 36 | |
2001 | 6.682 | 8.629.828 | 0,1 | 40 | 6 | 34 | 167 | 70 | 95 | 37 | |
2002 | 6.500 | 8.167.224 | 0,1 | 39 | 6 | 33 | 166 | 49 | 105 | 19 | |
2003 | 6.178 | 8.904.385 | 0,1 | 40 | 8 | 32 | 154 | 40 | 103 | 39 | |
2004 | 6.682 | 9.015.380 | 0,1 | 43 | 9 | 34 | 155 | 44 | 99 | 39 | |
2010 | 7.466 | 9.245.923 | 0,1 | 45 | 10 | 35 | 165 | 41 | 116 | 40 | |
2014 | 7.780 | 9.717.595 | 0,1 | 47 | 13 | 34 | 165 | 66 | 111 | 39 | |
2017 | 7.359 | 9.880.696 | 0,1 | 45 | 13 | 32 | 163 | 56 | 116 | 40 | |
2020 | 8.191 | 10.593.352 | 0,1 | 48 | 16 | 32 | 170 | 56 | 109 | 41 |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Giáo phận Surat Thani. |