Giải MAMA cho Bài hát của năm

Giải MAMA cho Bài hát của năm
Quốc giaHàn Quốc
Được trao bởiMnet
Đương kimIve – "Love Dive" (2022)
Nhiều danh hiệu nhấtTwice, BTS (3)
Nhiều đề cử nhấtIU (6)
Trang chủTrang web chính thức

Giải MAMA cho Bài hát của năm (Tiếng Hàn올해의 노래상; RomajaOlhaeui noraesang), trước đây là Giải thưởng Âm nhạc Châu Á Mnet cho Bài hát của năm, là một giải thưởng được trao hàng năm tại lễ trao giải MAMA, một giải thưởng âm nhạc Hàn Quốc được tổ chức bởi Mnet. Một trong bốn giải daesang của MAMA,[1] giải thưởng này bắt đầu được trao từ lần tổ chức thứ 8 của lễ trao giải–khi đó có tên là Mnet KM Music Festival–vào năm 2006.

Trước năm 2021, các tiêu chí của giải thưởng này bao gồm 20% bình chọn trục tuyến, 40% đánh giá chuyên môn, 30% doanh số nhạc số, và 10% doanh số đĩa cứng.[2] Năm 2021, tiêu chí bình chọn của người hâm mộ bị loại bỏ.[3][4] Hiện tại, các tiêu chí của giải bao gồm 40% đánh giá chuyên môn của ban giám khảo và 60% số lượt tải về và stream (40% từ số liệu ở Hàn Quốc và 20% từ số liệu toàn cầu).[5]

Giải thưởng này được trao lần đầu tiên cho SG Wannabe với bài hát "Partner for Life" vào năm 2006. TwiceBTS là các nghệ sĩ giành được giải thưởng nhiều lần nhất (3 lần), xếp sau đó là Big Bang2NE1 với 2 đề cử. IU là nghệ sĩ được đề cử nhiều lần nhất (6 lần), xếp sau đó là EXO và BTS với 5 đề cử.

Danh sách nghệ sĩ được đề cử và giành chiến thắng

[sửa | sửa mã nguồn]
Twice đã giành chiến thắng 3 lần vào các năm 2016, 20172018
BTS đã giành chiến thắng 3 lần với "Boy with Luv" (2019), "Dynamite" (2020) và "Butter" (2021)
Big Bang đã giành chiến thắng 2 lần vào năm 2007 với "Lies" và vào năm 2015 với "Bang Bang Bang"
2NE1 đã giành chiến thắng 2 lần vào năm 2009 với "I Don't Care" và vào năm 2011 với "I Am the Best"

Thập niên 2000

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Nghệ sĩ giành chiến thắng Bài hát Đề cử Chú
thích
2006
(8th)
SG Wannabe "Partner for Life" [6]
[7]
2007
(9th)
Big Bang "Lies" [8]
[9]
2008
(10th)
Wonder Girls "Nobody" [10]
[11]
2009
(11th)
2NE1 "I Don't Care" Không công bố danh sách đề cử [12]

Thập niên 2010

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Nghệ sĩ giành chiến thắng Bài hát Đề cử Chú
thích
2010
(12th)
Miss A "Bad Girl Good Girl" [13]
[14]
2011
(13th)
2NE1 "I Am the Best" [15]
[16]
2012
(14th)
Psy "Gangnam Style" [17]
[18]
2013
(15th)
Cho Yong-pil "Bounce" [19]
[20]
2014
(16th)
Taeyang "Eyes, Nose, Lips" [21]
[22]
2015
(17th)
Big Bang "Bang Bang Bang" [23]
[24]
2016
(18th)
Twice "Cheer Up" [25]
[26]
2017
(19th)
"Signal" [1]
[27]
2018
(20th)
"What Is Love?" [28]
[29]
2019
(21st)
BTS "Boy with Luv" [30]
[31]

Thập niên 2020

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Nghệ sĩ giành chiến thắng Bài hát Đề cử Chú
thích
2020
(22nd)
BTS "Dynamite" [32]
[33]
2021
(23rd)
"Butter" [34]
2022
(24th)
Ive "Love Dive"

Kỷ lục

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhiều lần đoạt giải nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Số lần
đoạt giải
Nghệ sĩ
3
2

Nhiều đề cử nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Số đề cử Nghệ sĩ
6
5
4
3
2

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Twice wins Song of Year Award at 2017 MAMA with 'Signal'. Yonhap News (bằng tiếng Anh). 30 tháng 11 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  2. ^ “MAMA Judging Criteria - Understanding for Voting Systems”. Mwave. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  3. ^ Herman, Tamar (17 tháng 11 năm 2021). “K-pop's MAMA 2021 show: Ed Sheeran, Lee Hyori, and Wanna One on the roster”. South China Morning Post (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021.
  4. ^ Lee, Min-ji (2 tháng 11 năm 2021). 2021 MAMA 레이스 본격 스타트 "3일 노미네이션 발표"(공식) [2021 MAMA 'Nominations will be announced on the 3rd' (Official)]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021 – qua Naver.
  5. ^ “MAMA Awards Judging Criteria”. 2022 MAMA (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2022.
  6. ^ “2006 Mnet Km Music Festival Winners | 2006 MKMF” (bằng tiếng Anh). Mwave. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  7. ^ 2006 MKMF Part 1 (Online broadcast) (bằng tiếng Hàn). Mwave. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2014.
  8. ^ “2007 Mnet Km Music Festival Winners | 2007 MKMF” (bằng tiếng Anh). Mwave. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  9. ^ 2007 Mnet Km Music Festival (Online broadcast) (bằng tiếng Hàn). Mnet Asian Music Awards. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2020.
  10. ^ “2008 Mnet Km Music Festival Winners | 2008 MKMF” (bằng tiếng Anh). Mwave. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  11. ^ 2008 Mnet KM Music Festival Part1 (Online broadcast). Mwave. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2014.
  12. ^ “2009 Mnet Asian Music Awards Winners | 2009 MAMA” (bằng tiếng Anh). Mwave. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  13. ^ “2010 Mnet Asian Music Awards Winners | 2010 MAMA” (bằng tiếng Anh). Mwave. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  14. ^ Park, Geon-wook (28 tháng 11 năm 2010). 미쓰에이 '베드걸 굿걸', '2010 MAMA' 올해의 노래상 수상 [Miss A's 'Bed Girl Good Girl' wins the Song of the Year award at '2010 MAMA']. Asia Business Daily (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  15. ^ “Winners' list of 2011 Mnet Asian Music Awards”. MSN. 9 tháng 9 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 8 năm 2020.
  16. ^ “List of nominees announced for MNET Asian Music Awards in Singapore”. SG Magazine. 24 tháng 10 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 12 năm 2020.
  17. ^ “2012 Mnet Asian Music Awards Winners | 2012 MAMA” (bằng tiếng Anh). Mwave. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  18. ^ “2012 MAMA Song of the Year Nominees”. Mnet Asian Music Awards. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  19. ^ “2013 Mnet Asian Music Awards Winners | 2013 MAMA” (bằng tiếng Anh). Mwave. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  20. ^ “BC - UnionPay Song of the Year Voting” (bằng tiếng Hàn). BC Card. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021.
  21. ^ “2014 Mnet Asian Music Awards Winners | 2014 MAMA” (bằng tiếng Anh). Mwave. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  22. ^ “Union Pay Song of the Year”. UnionPay. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2018.
  23. ^ “2015 Mnet Asian Music Awards Winners | 2015 MAMA” (bằng tiếng Anh). Mwave. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  24. ^ 2015 MAMA [UnionPay Song of the Year Nominees] 151202 EP.1 (Online video). Mnet. 11 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2019 – qua YouTube.
  25. ^ “2016 Mnet Asian Music Awards Winners | 2016 MAMA” (bằng tiếng Anh). Mwave. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  26. ^ [2016 MAMA] HotelsCombined Song of the Year Nominees (Online video). Mnet. 11 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2019 – qua YouTube.
  27. ^ [2017 MAMA] Song of the Year Nominees (Online video). Mnet. 14 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2019 – qua YouTube.
  28. ^ “2018 Mnet Asian Music Awards Winners | 2018 MAMA” (bằng tiếng Anh). Mwave. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  29. ^ [2018 MAMA] Song of the Year Nominees (Online video). Mnet. 19 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021 – qua YouTube.
  30. ^ “2019 Mnet Asian Music Awards Winners | 2019 MAMA” (bằng tiếng Anh). Mwave. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  31. ^ Cabico, Katreena Gaea (25 tháng 10 năm 2019). “LIST: Official nominees for 2019 MAMA”. The Philippine Star. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2020.
  32. ^ “2020 Mnet Asian Music Awards Winners | 2020 MAMA” (bằng tiếng Anh). Mwave. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  33. ^ Kim, Hye-mi (25 tháng 10 năm 2019). 2020 MAMA, 후보 공개...아이유 '올해의 노래' 3곡→조정석 '아로하' 등 [2020 MAMA, Nominees Revealed..."Song of the Year" IU's 3 songs→Cho Jung-seok's "Aloha" etc.]. News Inside (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2021.
  34. ^ “2021 MAMA Nominees”. Mwave. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thuật toán A* - Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm bất kì được Google Maps sử dụng
Thuật toán A* - Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm bất kì được Google Maps sử dụng
Đây là thuật toán mình được học và tìm hiểu trong môn Nhập môn trí tuệ nhân tạo, mình thấy thuật toán này được áp dụng trong thực tế rất nhiều
Yuki Tsukumo - Nhân vật tiềm năng và cái kết đầy nuối tiếc
Yuki Tsukumo - Nhân vật tiềm năng và cái kết đầy nuối tiếc
Jujutsu Kaisen là một series có rất nhiều nhân vật khác nhau, với những khả năng, tính cách và cốt truyện vô cùng đa dạng
Anime Banana Fish
Anime Banana Fish
Banana Fish (バナナフィッシュ) là một bộ truyện tranh đình đám tại Nhật Bản của tác giả Akimi Yoshida được đăng trên tạp chí Bessatsu Shoujo Comic từ năm 1985 - 1994
Song of Broken Pines - Weapon Guide Genshin Impact
Song of Broken Pines - Weapon Guide Genshin Impact
It is a greatsword as light as the sigh of grass in the breeze, yet as merciless to the corrupt as typhoon.