Mùa giải | 1994–95 |
---|---|
Vô địch | Ethnikos Latsion FC (danh hiệu đầu tiên) |
Thăng hạng | Ethnikos Latsion FC Ayia Napa FC Digenis Akritas Morphou FC Chalkanoras Idaliou |
← 1993–94 1995–96 → |
Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 1994–95 là mùa giải thứ 24 của giải bóng đá hạng ba Cộng hòa Síp. Ethnikos Latsion FC giành danh hiệu đầu tiên.
Có 14 đội bóng tham gia Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 1994–95. Tất cả các đội thi đấu với nhau hai lần, một ở sân nhà và một ở sân khách. Đội bóng nhiều điểm nhất vào cuối mùa giải sẽ là đội vô địch. Bốn đội đầu bảng sẽ được lên chơi ở Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 1995–96.
Các đội bóng nhận được 3 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hòa và 0 điểm cho một trận thua.
Vị thứ | Đội bóng | St. | T. | H. | B. | BT. | BB. | HS. | Đ | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Ethnikos Latsion FC | 26 | 63 | 27 | +36 | 58 | Vô địch-Thăng hạng Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 1995–96. | |||
2 | Ayia Napa FC | 26 | 66 | 26 | +40 | 55 | Thăng hạng Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 1995–96. | |||
3 | Digenis Akritas Morphou FC | 26 | 56 | 16 | +40 | 54 | ||||
4 | Chalkanoras Idaliou | 26 | 66 | 28 | +38 | 51 | ||||
5 | Ethnikos Assia FC | 26 | 48 | 31 | +17 | 47 | ||||
6 | Ermis Aradippou FC | 26 | 46 | 41 | +5 | 34 | ||||
7 | Achyronas Liopetriou | 26 | 46 | 41 | +5 | 34 | ||||
8 | APEP Pelendriou | 26 | 33 | 49 | -16 | 33 | ||||
9 | Elia Lythrodonta | 26 | 28 | 42 | -14 | 29 | ||||
10 | Tsaggaris Peledriou | 26 | 32 | 57 | -25 | 25 | ||||
11 | Orfeas Nicosia | 26 | 23 | 41 | -18 | 23 | ||||
12 | AEK Katholiki | 26 | 33 | 53 | -20 | 23 | ||||
13 | Digenis Akritas Ipsona | 26 | 26 | 62 | -36 | 16 | ||||
14 | Fotiakos Frenarou | 26 | 21 | 92 | -71 | 12 |
Hệ thống điểm: Thắng=3 điểm, Hòa=1 điểm, Thua=0 điểm
Luật xếp hạng: 1) Điểm, 2) Hiệu số, 3) Bàn thắng
Bản mẫu:Bóng đá Cộng hòa Síp 1994–95