Giải quần vợt Marseille Mở rộng 2017 - Đơn

Giải quần vợt Marseille Mở rộng 2017 - Đơn
Giải quần vợt Marseille Mở rộng 2017
Vô địchPháp Jo-Wilfried Tsonga
Á quânPháp Lucas Pouille
Tỷ số chung cuộc6–4, 6–4
Chi tiết
Số tay vợt28 (4 Q / 3 WC )
Số hạt giống8
Các sự kiện
Đơn Đôi
← 2016 · Giải quần vợt Marseille Mở rộng · 2018 →

Nick Kyrgios là đương kim vô địch, nhưng thua ở vòng bán kết trước Jo-Wilfried Tsonga.

Tsonga đi đến chiến thắng để dành danh hiệu, đánh bại Lucas Pouille ở chung kết, 6–4, 6–4.

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Bốn hạt giống đầu được vào thẳng vòng 2.

  1. Pháp Gaël Monfils (Tứ kết)
  2. Pháp Jo-Wilfried Tsonga (Vô địch)
  3. Úc Nick Kyrgios (Bán kết)
  4. Pháp Lucas Pouille (Chung kết)
  5. Đức Alexander Zverev (Vòng một)
  6. Pháp Richard Gasquet (Bán kết)
  7. Pháp Gilles Simon (Tứ kết)
  8. Pháp Benoît Paire (Vòng một)

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]


Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Bán kết Chung kết
          
6 Pháp Richard Gasquet 5 3
4 Pháp Lucas Pouille 7 6
4 Pháp Lucas Pouille 4 4
2 Pháp Jo-Wilfried Tsonga 6 6
3 Úc Nick Kyrgios 65 6 4
2 Pháp Jo-Wilfried Tsonga 77 2 6

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Tứ kết Bán kết
1 Pháp G Monfils 6 6
Q Ukraina S Stakhovsky 6 6 Q Ukraina S Stakhovsky 1 4
Cộng hòa Séc J Veselý 2 4 1 Pháp G Monfils 77 4 2
WC Hy Lạp S Tsitsipas 1 6 5 6 Pháp R Gasquet 65 6 6
Nga M Youzhny 6 4 7 Nga M Youzhny 5 2
Hà Lan R Haase 77 3 2 6 Pháp R Gasquet 7 6
6 Pháp R Gasquet 65 6 6 6 Pháp R Gasquet 5 3
4 Pháp L Pouille 7 6
4 Pháp L Pouille 7 7
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Bedene 3 6 6 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Bedene 5 5
Pháp P-H Mathieu 6 1 4 4 Pháp L Pouille 4 6 6
Pháp J Chardy 3 5 Nga D Medvedev 6 1 4
Đức J-L Struff 6 7 Đức J-L Struff 3 6 63
Nga D Medvedev 5 7 77 Nga D Medvedev 6 3 77
8 Pháp B Paire 7 5 64

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Tứ kết Bán kết
5 Đức A Zverev 65 65
Pháp N Mahut 77 77 Pháp N Mahut 5 6 65
Q Slovakia N Gombos 6 6 Q Slovakia N Gombos 7 3 77
Q Nga E Donskoy 1 1 Q Slovakia N Gombos 3 3
Nga A Kuznetsov 3 3 3 Úc N Kyrgios 6 6
Tunisia M Jaziri 6 6 Tunisia M Jaziri 4 2
3 Úc N Kyrgios 6 6
3 Úc N Kyrgios 65 6 4
7 Pháp G Simon 4 7 6 2 Pháp J-W Tsonga 77 2 6
Nga K Khachanov 6 5 3 7 Pháp G Simon 6 2 6
WC Pháp J Benneteau 7 6 WC Pháp J Benneteau 2 6 3
WC Canada D Shapovalov 5 4 7 Pháp G Simon 4 1
Q Nga A Rublev 1 66 2 Pháp J-W Tsonga 6 6
Ukraina I Marchenko 6 78 Ukraina I Marchenko 3 3
2 Pháp J-W Tsonga 6 6

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Ukraina Sergiy Stakhovsky (Qualified)
  2. Nga Andrey Rublev (Qualified)
  3. Nga Evgeny Donskoy (Qualified)
  4. Slovakia Norbert Gombos (Qualified)
  5. Ý Thomas Fabbiano (Qualifying competition)
  6. Pháp Vincent Millot (Qualifying competition)
  7. Cộng hòa Séc Lukáš Rosol (Qualifying competition)
  8. Hungary Márton Fucsovics (First round)

Vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde có bộ chỉ số khá tương đồng với Raiden, với cùng chỉ số att và def cơ bản, và base HP chỉ nhỉnh hơn Raiden một chút.
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Nhìn chung, Lizbeth là một phiên bản khác của Kyoko, máu trâu giáp dày, chia sẻ sát thương và tạo Shield bảo vệ đồng đội, đồng thời sở hữu DEF buff và Crit RES buff cho cả team rất hữu dụng
Một xã hội thích nhắn tin hơn là gọi điện và nỗi cô đơn của xã hội hiện đại
Một xã hội thích nhắn tin hơn là gọi điện và nỗi cô đơn của xã hội hiện đại
Bạn có thể nhắn tin với rất nhiều người trên mạng xã hội nhưng với những người xung quanh bạn như gia đình, bạn bè lại trên thực tế lại nhận được rất ít những sự thấu hiểu thực sự của bạn