Giải quần vợt Wimbledon 2017 | |
---|---|
Ngày | 3 tháng 7 – 16 tháng 7 |
Lần thứ | 131 |
Thể loại | Grand Slam (ITF) |
Bốc thăm | 128S / 64D / 48XD |
Tiền thưởng | £31,600,000 |
Mặt sân | Cỏ |
Địa điểm | Church Road SW19, Wimbledon, Luân Đôn, United Kingdom |
Sân vận động | All England Lawn Tennis and Croquet Club |
Các nhà vô địch | |
Đơn nam | |
![]() | |
Đơn nữ | |
![]() | |
Đôi nam | |
![]() ![]() | |
Đôi nữ | |
![]() ![]() | |
Đôi nam nữ | |
![]() ![]() | |
Đơn nam trẻ | |
![]() | |
Đơn nữ trẻ | |
![]() | |
Đôi nam trẻ | |
![]() ![]() | |
Đôi nữ trẻ | |
![]() ![]() | |
Đôi nam khách mời | |
![]() ![]() | |
Đôi nữ khách mời | |
![]() ![]() | |
Đôi huyền thoại | |
![]() ![]() | |
Đơn nam xe lăn | |
![]() | |
Đơn nữ xe lăn | |
![]() | |
Đôi nam xe lăn | |
![]() ![]() | |
Đôi nữ xe lăn | |
![]() ![]() |
Wimbledon 2017 là giải quần vợt Grand Slam diễn ra tại All England Lawn Tennis and Croquet Club ở Wimbledon, London, Vương quốc Liên hiệp Anh. Vòng đấu chính thức từ 3 tháng 7 đến 16 tháng 7 năm 2017.
Giải đấu năm 2017 là lần thứ 131 Wimbledon được tổ chức, là lần thứ 50 trong Kỷ nguyên Mở và là giải Grand Slam thứ 3 trong năm. Giải diễn ra trên sân cỏ và là một phần của ATP World Tour, WTA Tour, ITF Junior Tour và NEC Tour. Giải đấu do All England Lawn Tennis Club và International Tennis Federation tổ chức.
Andy Murray là đương kim vô địch đơn nam, nhưng thua ở tứ kết trước Sam Querrey. Serena Williams không tham dự để bảo vệ danh hiệu đơn nữ vì đang mang thai.[1]
Giải quần vợt Wimbledon 2017 là lần thứ 131 giải đấu được tổ chức và diễn ra tại All England Lawn Tennis and Croquet Club, Luân Đôn.
Giải đấu được điều hành bởi International Tennis Federation (ITF) và được bao gồm trong ATP World Tour và WTA Tour ở thể loại Grand Slam. Giải bao gồm các nội dung đơn nam và đơn nữ, đôi nam và đôi nữ, đôi nam nữ, nam trẻ (dưới 18 tuổi, đơn và đôi) và nữ trẻ (dưới 18 tuổi, đơn và đôi). Giải đấu chơi trên sân cỏ; Các trận đấu chính thức được thi đấu tại All England Lawn Tennis và Croquet Club, Wimbledon; các trận đấu vòng loại sẽ được tổ chức tại Khu Thể thao Ngân hàng Anh, Roehampton.
Dưới đây là bảng phân bố điểm cho từng giai đoạn của giải đấu.
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | 1/16 | 1/32 | 1/64 | 1/128 | Q | Q3 | Q2 | Q1 |
Đơn nam | 2000 | 1200 | 720 | 360 | 180 | 90 | 45 | 10 | 25 | 16 | 8 | 0 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi nam | 0 | — | — | 0 | ||||||||
Đơn nữ | 1300 | 780 | 430 | 240 | 130 | 70 | 10 | 40 | 30 | 20 | 2 | |
Đôi nữ | 10 | — | — | — | — | — |
Vận động viên xe lăn[sửa | sửa mã nguồn]
|
Vận động viên trẻ[sửa | sửa mã nguồn]
|
Tổng số tiền thưởng của Giải quần vợt Wimbledon cho năm 2017 đã được tăng lên £200,000 so với năm 2016. Nhà vô địch đơn nam và đơn nữ sẽ nhận đến £2.2m. Tiền thưởng cho đôi nam và nữ và xe lăn cũng được tăng lên cho năm 2017.[2]
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | 1/16 | 1/32 | 1/64 | 1/128 | Q3 | Q2 | Q1 |
Đơn | £2,200,000 | £1,000,000 | £500,000 | £250,000 | £130,000 | £80,000 | £50,000 | £30,000 | £15,000 | £7,500 | £4,000 |
Đôi* | £350,000 | £180,000 | £90,000 | £45,000 | £23,000 | £14,000 | £9,500 | — | — | — | — |
Đôi nam nữ* | £100,000 | £50,000 | £25,000 | £12,000 | £6,000 | £3,000 | £1,500 | — | — | — | — |
Đơn xe lăn | £30,000 | £15,500 | £10,500 | £8,000 | — | — | — | — | — | — | — |
Đôi xe lăn* | £15,000 | £7,750 | £5,250 | £4,000 | — | — | — | — | — | — | — |
Đôi khách mời | £22,000 | £19,000 | £16,000 | £15,000 | £14,000 | — | — | — | — | — | — |
* per team
Theo truyền thống, Chủ Nhật giữa của giải là ngày nghỉ ngơi và không có trận đấu nào được diễn ra.
Matches on Main Courts | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân trung tâm | |||
Sự kiện | Người chiến thắng | Người thua cuộc | Tỷ số |
Chung kết đơn nam | ![]() |
![]() |
6–3, 6–1, 6–4 |
Chung kết đôi nam nữ | ![]() ![]() |
![]() ![]() |
6–4, 6–4 |
Trận đấu trên sân số 1 | |||
Sự kiện | Người chiến thắng | Người thua cuộc | Tỷ số |
Chung kết đôi nữ khách mời | ![]() ![]() |
![]() ![]() |
6–2, 4–6, [10–4] |
Chung kết đôi nam khách mời | ![]() ![]() |
![]() ![]() |
6–3, 6–3 |
Seeds are adjusted on a surface-based system to reflect more accurately the individual player's grass court achievement as per the following formula, which applies to the top 32 players according to the ATP Rankings on ngày 26 tháng 6 năm 2017:
Điểm và xếp hạng được công bố vào ngày 3 tháng 7 năm 2017. Bởi vì giải đấu diễn ra muộn hơn 1 tuần so với năm 2016, điểm bảo vệ bao gồm kết quả của cả 2016 Wimbledon Championships và các giải đấu trong tuần đến 11 tháng 7 năm 2016 (Hamburg, Newport và Båstad).
Hạt giống | Xếp hạng | Tay vợt | Points before |
Điểm bảo vệ |
Điểm thắng |
Điểm sau thi đấu |
Thực trạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | ![]() |
9,390 | 2,000 | 360 | 7,750 | Tứ kết thua ![]() |
2 | 4 | ![]() |
6,055 | 90 | 360 | 6,325 | Tứ kết bỏ cuộc trước ![]() |
3 | 5 | ![]() |
5,265 | 720 | 2,000 | 6,545 | Vô địch, đánh bại ![]() |
4 | 2 | ![]() |
7,285 | 0 | 180 | 7,465 | Fourth round lost to ![]() |
5 | 3 | ![]() |
6,175 | 45 | 10 | 6,140 | First round lost to ![]() |
6 | 7 | ![]() |
4,150 | 1,200 | 360 | 3,310 | Quarterfinals lost to ![]() |
7 | 6 | ![]() |
4,235 | 360 | 1,200 | 5,075 | Á quân, thua trận chung kết trước ![]() |
8 | 8 | ![]() |
3,895 | 45 | 180 | 4,030 | Fourth round lost to ![]() |
9 | 9 | ![]() |
3,830 | 180 | 90 | 3,740 | Third round lost to ![]() |
10 | 12 | ![]() |
3,070 | 90 | 180 | 3,160 | Fourth round lost to ![]() |
11 | 15 | ![]() |
2,570 | 720 | 720 | 2,570 | Semifinals lost to ![]() |
12 | 10 | ![]() |
3,075 | 360 | 90 | 2,805 | Third round lost to ![]() |
13 | 11 | ![]() |
3,070 | 90 | 180 | 3,160 | Fourth round lost to ![]() |
14 | 16 | ![]() |
2,570 | 360 | 45 | 2,255 | Second round lost to ![]() |
15 | 14 | ![]() |
2,695 | 10 | 90 | 2,775 | Third round lost to ![]() |
16 | 26 | ![]() |
1,675 | 45+150 | 360+45 | 1,885 | Quarterfinals lost to ![]() |
17 | 18 | ![]() |
2,335 | 90 | 45 | 2,290 | Second round lost to ![]() |
18 | 19 | ![]() |
2,155 | 90 | 180 | 2,245 | Fourth round lost to ![]() |
19 | 25 | ![]() |
1,675 | 90 | 10 | 1,595 | First round retired against ![]() |
20 | 20 | ![]() |
2,110 | 180 | 10 | 1,940 | First round retired against ![]() |
21 | 23 | ![]() |
1,835 | 45+250 | 10+45 | 1,595 | First round lost to ![]() |
22 | 27 | ![]() |
1,560 | 180 | 10 | 1,390 | First round lost to ![]() |
23 | 21 | ![]() |
1,930 | 90 | 45 | 1,885 | Second round lost to ![]() |
24 | 28 | ![]() |
1,495 | 360 | 720 | 1,855 | Semifinals lost to ![]() |
25 | 22 | ![]() |
1,885 | 90+250 | 90+90 | 1,725 | Third round lost to ![]() |
26 | 31 | ![]() |
1,395 | 180 | 90 | 1,305 | Third round lost to ![]() |
27 | 30 | ![]() |
1,396 | (25) | 90 | 1,461 | Third round lost to ![]() |
28 | 29 | ![]() |
1,430 | 45 | 90 | 1,475 | Third round lost to ![]() |
29 | 32 | ![]() |
1,325 | 90 | 45 | 1,280 | Second round lost to ![]() |
30 | 34 | ![]() |
1,176 | 16+10 | 90+9 | 1,249 | Third round lost to ![]() |
31 | 35 | ![]() |
1,175 | 10+150 | 10+45 | 1,070 | First round lost to ![]() |
32 | 33 | ![]() |
1,188 | 10 | 45 | 1,223 | Second round lost to ![]() |
Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước khi thi đấu |
Điểm bảo vệ | Điểm sau khi thi đấu | Lý do chấn thương |
---|---|---|---|---|---|
13 | ![]() |
2,785 | 180 | 2,605 | Chấn thương mắt cá[7] |
17 | ![]() |
2,360 | 10 | 2,350 | Abdominal injury[8] |
24 | ![]() |
1,735 | 10+300 | 1,425 | Chấn thương đầu gối bên phải |
Seeds are based on the WTA rankings as of ngày 26 tháng 6 năm 2017.
Rank and points before are as of ngày 3 tháng 7 năm 2017. Because the tournament takes place one week later than in 2016, points defending includes results from both the 2016 Wimbledon Championships and the tournaments from the week of ngày 11 tháng 7 năm 2016 (Bucharest và Gstaad).
Hạt giống | Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước khi thi đấu |
Điểm bảo vệ |
Điểm thắng |
Điểm sau thi đấu |
Thực trạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | ![]() |
7,035 | 1,300 | 240 | 5,975 | Fourth round lost to ![]() |
2 | 2 | ![]() |
6,920 | 430+280 | 430+30 | 6,670 | Quarterfinals lost to ![]() |
3 | 3 | ![]() |
6,855 | 70 | 70 | 6,855 | Second round lost to ![]() |
4 | 5 | ![]() |
4,765 | 70 | 240 | 4,935 | Fourth round lost to ![]() |
5 | 6 | ![]() |
4,550 | 10 | 240 | 4,780 | Fourth round lost to ![]() |
6 | 7 | ![]() |
4,400 | 70 | 780 | 5,110 | Semifinals lost to ![]() |
7 | 8 | ![]() |
4,310 | 240 | 430 | 4,500 | Quarterfinals lost to ![]() |
8 | 9 | ![]() |
4,010 | 430 | 130 | 3,710 | Third round lost to ![]() |
9 | 10 | ![]() |
3,985 | 240 | 240 | 3,985 | Fourth round lost to ![]() |
10 | 11 | ![]() |
3,941 | 780 | 1,300 | 4,461 | Runner-up, lost to ![]() |
11 | 12 | ![]() |
3,135 | 70 | 70 | 3,135 | Second round lost to ![]() |
12 | 14 | ![]() |
3,095 | 10 | 70 | 3,155 | Second round lost to ![]() |
13 | 13 | ![]() |
3,110 | 10 | 430 | 3,530 | Quarterfinals lost to ![]() |
14 | 15 | ![]() |
3,060 | 70 | 2,000 | 4,990 | Champion, defeated ![]() |
15 | 16 | ![]() |
2,831 | 780 | 70 | 2,121 | Second round lost to ![]() |
16 | 17 | ![]() |
2,580 | 430 | 10 | 2,160 | First round lost to ![]() |
17 | 18 | ![]() |
2,523 | 240 | 70 | 2,353 | Second round lost to ![]() |
18 | 19 | ![]() |
2,325 | 10+180 | 70+30 | 2,235 | Second round lost to ![]() |
19 | 20 | ![]() |
1,873 | 130+110 | 130+1 | 1,764 | Third round lost to ![]() |
20 | 21 | ![]() |
1,800 | 70 | 10 | 1,740 | First round lost to ![]() |
21 | 22 | ![]() |
1,785 | 70 | 240 | 1,955 | Fourth round lost to ![]() |
22 | 23 | ![]() |
1,785 | 130 | 70 | 1,725 | Second round lost to ![]() |
23 | 24 | ![]() |
1,685 | 130+180 | 10+1 | 1,386 | First round lost to ![]() |
24 | 25 | ![]() |
1,658 | 240 | 430 | 1,848 | Quarterfinals lost to ![]() |
25 | 27 | ![]() |
1,645 | 240 | 70 | 1,475 | Second round lost to ![]() |
26 | 28 | ![]() |
1,632 | 10 | 10 | 1,632 | First round lost to ![]() |
27 | 29 | ![]() |
1,615 | 70 | 240 | 1,785 | Fourth round lost to ![]() |
28 | 26 | ![]() |
1,646 | (55) | 10 | 1,601 | First round lost to ![]() |
29 | 30 | ![]() |
1,580 | 130 | 70 | 1,520 | Second round lost to ![]() |
30 | 31 | ![]() |
1,550 | 10 | 10 | 1,550 | First round lost to ![]() |
31 | 33 | ![]() |
1,495 | 130 | 10 | 1,375 | First round lost to ![]() |
32 | 34 | ![]() |
1,450 | 240 | 70 | 1,280 | Second round lost to ![]() |
Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước khi thi đấu |
Điểm bảo vệ | Điểm thắng | Điểm sau khi thi đấu | Lý do chấn thương |
---|---|---|---|---|---|---|
4 | ![]() |
4,810 | 2,000 | 0 | 2,810 | Pregnancy[9] |
32 | ![]() |
1,500 | 10+110 | 0+1 | 1,381 | Knee injury (cruciate ligament rupture)[10] |
Đội | Xếp hạng1 | Hạt giống | |
---|---|---|---|
![]() |
![]() |
8 | 1 |
![]() |
![]() |
10 | 2 |
![]() |
![]() |
||
![]() |
![]() |
18 | 4 |
![]() |
![]() |
24 | 5 |
![]() |
![]() |
32 | 6 |
![]() |
![]() |
34 | 7 |
![]() |
![]() |
43 | 8 |
![]() |
![]() |
43 | 9 |
![]() |
![]() |
44 | 10 |
![]() |
![]() |
46 | 11 |
![]() |
![]() |
50 | 12 |
![]() |
![]() |
52 | 13 |
![]() |
![]() |
68 | 14 |
![]() |
![]() |
71 | 15 |
![]() |
![]() |
79 | 16 |
Những tay vợt sau đây sẽ được đặc cách tham gia giải đấu chính dựa trên lựa chọn nội bộ và sự thể hiện trong thời gian gần đây.
Đơn nam[sửa | sửa mã nguồn]
|
Đơn nữ[sửa | sửa mã nguồn]
|
Đôi nam[sửa | sửa mã nguồn]
|
Đôi nữ[sửa | sửa mã nguồn]
|
Giải đấu vòng loại diễn ra ở Trung tâm thể thao Bank of England, Roehampton từ ngày 26–29 tháng 6 năm 2017.
Đơn nam[sửa | sửa mã nguồn]Vòng loại đơn nam
Lucky Losers
|
Đơn nữ[sửa | sửa mã nguồn]Vòng loại đơn nữ
|
Đôi nam[sửa | sửa mã nguồn]Vòng loại đôi nam
|
Đôi nữ[sửa | sửa mã nguồn]Vòng loài đôi nữ
|
Các tay vợt sau đây được tham dự vòng đấu chính thức, nhưng đã rút lui vì chấn thương hoặc vì lý do cá nhân.
|
|
|
|
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên SerenaPreggers
{{Chú thích báo}}
: Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=
và |archive-url=
(trợ giúp)