Rogers Cup 2017 | |
---|---|
Ngày | 7 tháng 8 - 13 tháng 8 |
Lần thứ | 128 (nam) / 116 (nữ) |
Thể loại | ATP World Tour Masters 1000 (nam) WTA Premier 5 (nữ) |
Mặt sân | Cứng |
Địa điểm | Montréal, Canada (nam) Toronto, Ontario, Canada (nữ) |
Các nhà vô địch | |
Đơn nam | |
Alexander Zverev | |
Đơn nữ | |
Elina Svitolina | |
Đôi nam | |
Pierre-Hugues Herbert / Nicolas Mahut | |
Đôi nữ | |
Ekaterina Makarova / Elena Vesnina |
Rogers Cup presented by National Bank 2017 là giải quần vợt tổ chức trên mặt sân cứng. Đây sẽ là lần thứ 128 (cho nam) của Giải quần vợt Canada Mở rộng. Giải là một trong số các giải ATP World Tour Masters 1000 của ATP World Tour 2017, và WTA Premier 5 của WTA Tour 2017, và cũng là một sự kiện của US Open Series 2017. Sự kiện của nữ (còn được gọi là Toronto Mở rộng) sẽ được tổ chức tại Aviva Centre ở Toronto, từ ngày 7 tháng 8 đến ngày 13 tháng 8 và sự kiện của nam sẽ được tổ chức tại Sân vận động Uniprix ở Montréal, từ ngày 7 tháng 8 đến ngày 13 tháng 8 năm 2017.
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | 1/16 | 1/32 | 1/64 | Q | Q2 | Q3 |
Đơn nam[1] | 1000 | 600 | 360 | 180 | 90 | 45 | 10 | 25 | 16 | 0 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi nam[1] | 0 | — | — | — | — | |||||
Đơn nữ[2] | 900 | 585 | 350 | 190 | 105 | 60 | 1 | 30 | 20 | 1 |
Đôi nữ[2] | 5 | — | — | — | — |
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | 1/16 | 1/32 | 1/64 | Q2 | Q1 |
Đơn nam[3] | $894,585 | $438,635 | $220,760 | $112,255 | $58,295 | $30,730 | $16,595 | $3,820 | $1,950 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đơn nữ | $501,975 | $243,920 | $122,190 | $58,185 | $28,030 | $14,360 | $7,745 | $3,150 | $1,905 |
Đôi nam[3] | $277,030 | $135,630 | $68,030 | $34,920 | $18,050 | $9,520 | — | — | — |
Đôi nữ | $143,600 | $72,534 | $35,910 | $18,075 | $9,170 | $4,530 | — | — | — |
8 hạt giống đầu giải được đặc cách vào thẳng vòng 2
Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
ESP | Rafael Nadal | 2 | 1 |
SUI | Roger Federer | 3 | 2 |
AUT | Dominic Thiem | 7 | 3 |
GER | Alexander Zverev | 8 | 4 |
JPN | Nishikori Kei | 9 | 5 |
CAN | Milos Raonic | 10 | 6 |
BUL | Grigor Dimitrov | 11 | 7 |
FRA | Jo-Wilfried Tsonga | 12 | 8 |
BEL | David Goffin | 13 | 9 |
CZE | Tomáš Berdych | 14 | 10 |
ESP | Pablo Carreño Busta | 15 | 11 |
ESP | Roberto Bautista Agut | 16 | 12 |
FRA | Lucas Pouille | 17 | 13 |
Hoa Kỳ | John Isner | 18 | 14 |
Hoa Kỳ | Jack Sock | 19 | 15 |
AUS | Nick Kyrgios | 20 | 16 |
Đặc cách:
Vượt qua vòng loại:
Thua cuộc may mắn:
Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
FIN | Henri Kontinen | AUS | John Peers | 5 | 1 |
POL | Łukasz Kubot | BRA | Marcelo Melo | 5 | 2 |
GBR | Jamie Murray | BRA | Bruno Soares | 11 | 3 |
Hoa Kỳ | Bob Bryan | Hoa Kỳ | Mike Bryan | 14 | 4 |
FRA | Pierre-Hugues Herbert | FRA | Nicolas Mahut | 22 | 5 |
RSA | Raven Klaasen | Hoa Kỳ | Rajeev Ram | 27 | 6 |
IND | Rohan Bopanna | CRO | Ivan Dodig | 31 | 7 |
AUT | Oliver Marach | CRO | Mate Pavić | 34 | 8 |
Đặc cách:
Thay thế:
Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
CZE | Karolína Plíšková | 1 | 1 |
ROU | Simona Halep | 2 | 2 |
GER | Angelique Kerber | 3 | 3 |
ESP | Garbiñe Muguruza | 4 | 4 |
UKR | Elina Svitolina | 5 | 5 |
DEN | Caroline Wozniacki | 6 | 6 |
GBR | Johanna Konta | 7 | 7 |
RUS | Svetlana Kuznetsova | 8 | 8 |
Hoa Kỳ | Venus Williams | 9 | 9 |
POL | Agnieszka Radwańska | 10 | 10 |
SVK | Dominika Cibulková | 11 | 11 |
LAT | Jeļena Ostapenko | 12 | 12 |
FRA | Kristina Mladenovic | 13 | 13 |
CZE | Petra Kvitová | 14 | 14 |
LAT | Anastasija Sevastova | 16 | 15 |
RUS | Elena Vesnina | 17 | 16 |
Đặc cách:
Vượt qua vòng loại:
Thua cuộc may mắn:
Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
RUS | Ekaterina Makarova | RUS | Elena Vesnina | 6 | 1 |
TPE | Chiêm Vịnh Nhiên | SUI | Martina Hingis | 11 | 2 |
CZE | Lucie Šafářová | CZE | Barbora Strýcová | 12 | 3 |
IND | Sania Mirza | CHN | Peng Shuai | 19 | 4 |
HUN | Tímea Babos | CZE | Andrea Hlaváčková | 27 | 5 |
CZE | Lucie Hradecká | CZE | Kateřina Siniaková | 31 | 6 |
AUS | Ashleigh Barty | AUS | Casey Dellacqua | 32 | 7 |
GER | Anna-Lena Grönefeld | CZE | Květa Peschke | 39 | 8 |
Đặc cách:
Thay thế: