Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2005 - Đơn nữ

Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2005 - Đơn nữ
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2005
Vô địchBỉ Justine Henin-Hardenne
Á quânPháp Mary Pierce
Tỷ số chung cuộc6–1, 6–1
Chi tiết
Số hạt giống32
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ
← 2004 · Giải quần vợt Pháp Mở rộng · 2006 →

Justine Henin-Hardenne giành chức vô địch khi đánh bại tay vợt nước chủ nhà Mary Pierce trong trận chung kết, 6–1, 6–1 để giành chức vô địch Đơn nữ tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2005. Đây là danh hiệu Giải quần vợt Pháp Mở rộng của Henin-Hardenne, và danh hiệu đầu tiên trong chuỗi 3 danh hiệu liên tiếp.

Anastasia Myskina là đương kim vô địch, tuy nhiên thất bại ở vòng một trước tay vợt không được xếp hạt giống María Sánchez Lorenzo. Myskina trở thành nhà vô địch Giải quần vợt Pháp Mở rộng đầu tiên thất bại ở vòng một khi bảo vệ chức vô địch và là người duy nhất làm điều này cho đến Jeļena Ostapenko năm 2018.

Đây là mùa giải Giải quần vợt Pháp Mở rộng đầu tiên mà tay vợt vô địch trong tương lai Ana Ivanovic tham gia. Trong chỉ mời kì Grand Slam thứ hai (và là đầu tiên với tư cách xếp hạt giống), cô đã vào đến tứ kết, thất bại trước Nadia Petrova sau khi đánh bại tay vợt nước chủ nhà Amélie Mauresmo ở vòng ba.[1]

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Hoa Kỳ Lindsay Davenport (Tứ kết)
  2. Nga Maria Sharapova (Tứ kết)
  3. Pháp Amélie Mauresmo (Vòng ba)
  4. Nga Elena Dementieva (Vòng bốn)
  5. Nga Anastasia Myskina (Vòng một)
  6. Nga Svetlana Kuznetsova (Vòng bốn)
  7. Nga Nadia Petrova (Bán kết)
  8. Thụy Sĩ Patty Schnyder (Vòng bốn)
  9. Nga Vera Zvonareva (Vòng ba)
  10. Bỉ Justine Henin-Hardenne (Vô địch)
  11. Hoa Kỳ Venus Williams (Vòng ba)
  12. Nga Elena Bovina (Vòng bốn)
  13. Pháp Nathalie Dechy (Vòng ba)
  14. Bỉ Kim Clijsters (Vòng bốn)
  15. Serbia và Montenegro Jelena Janković (Vòng một)
  16. Nga Elena Likhovtseva (Bán kết)
  17. Pháp Tatiana Golovin (Vòng ba)
  18. Ý Silvia Farina Elia (Vòng ba)
  19. Nhật Bản Shinobu Asagoe (Vòng hai)
  20. Slovakia Daniela Hantuchová (Vòng ba)
  21. Pháp Mary Pierce (Chung kết)
  22. Ý Francesca Schiavone (Vòng bốn)
  23. Nhật Bản Ai Sugiyama (Vòng một)
  24. Bulgaria Magdalena Maleeva (Vòng hai)
  25. Nga Dinara Safina (Vòng một)
  26. Argentina Paola Suárez (Vòng một)
  27. Hoa Kỳ Amy Frazier (Vòng hai)
  28. Pháp Marion Bartoli (Vòng một)
  29. Serbia và Montenegro Ana Ivanovic (Tứ kết)
  30. Argentina Gisela Dulko (Vòng hai)
  31. Croatia Karolina Šprem (Vòng hai)
  32. Ý Flavia Pennetta (Vòng ba)

Vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt

[sửa mã nguồn]


Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Tứ kết Bán kết Chung kết
               
1 Hoa Kỳ Lindsay Davenport 3 2
21 Pháp Mary Pierce 6 6
21 Pháp Mary Pierce 6 6
16 Nga Elena Likhovtseva 1 1
16 Nga Elena Likhovtseva 2 6 6
  Bulgaria Sesil Karatantcheva 6 4 4
21 Pháp Mary Pierce 1 1
10 Bỉ Justine Henin-Hardenne 6 6
7 Nga Nadia Petrova 6 6
29 Serbia và Montenegro Ana Ivanovic 2 2
7 Nga Nadia Petrova 2 3
10 Bỉ Justine Henin-Hardenne 6 6
10 Bỉ Justine Henin-Hardenne 6 6
2 Nga Maria Sharapova 4 2

Nửa trên

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
1 Hoa Kỳ L Davenport 3 6 6
Slovenia K Srebotnik 6 2 2 1 Hoa Kỳ L Davenport 3 77 6
Trung Quốc S Peng 6 6 Trung Quốc S Peng 6 64 0
WC Pháp M Andrieux 0 1 1 Hoa Kỳ L Davenport 7 4 6
Nga T Panova 3 2 Pháp V Razzano 5 6 4
Q Argentina C Fernández 6 6 Q Argentina C Fernández 1 1
Pháp V Razzano 6 6 Pháp V Razzano 6 6
25 Nga D Safina 3 3 1 Hoa Kỳ L Davenport 1 7 6
20 Slovakia D Hantuchová 6 6 14 Bỉ K Clijsters 6 5 3
Q Hà Lan M Krajicek 3 1 20 Slovakia D Hantuchová 6 6
Colombia C Castaño 6 6 Colombia C Castaño 4 3
Cộng hòa Séc D Chládková 1 2 20 Slovakia D Hantuchová 4 2
Slovakia Ľ Cervanová 4 6 6 14 Bỉ K Clijsters 6 6
Nhật Bản A Nakamura 6 2 1 Slovakia Ľ Cervanová 2 1
Q Hoa Kỳ M Tu 1 0 14 Bỉ K Clijsters 6 6
14 Bỉ K Clijsters 6 6
Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
9 Nga V Zvonareva 6 6
Q Áo Y Meusburger 1 3 9 Nga V Zvonareva 4 6 6
Q Cộng hòa Séc E Birnerová 2 7 6 Q Cộng hòa Séc E Birnerová 6 3 0
Nga M Kirilenko 6 5 3 9 Nga V Zvonareva 62 5
Croatia J Kostanić 6 6 21 Pháp M Pierce 77 7
Thái Lan T Tanasugarn 0 1 Croatia J Kostanić 1 0
Nga V Dushevina 2 5 21 Pháp M Pierce 6 6
21 Pháp M Pierce 6 7 21 Pháp M Pierce 6 1 6
32 Ý F Pennetta 6 6 8 Thụy Sĩ P Schnyder 1 6 4
Hoa Kỳ J Craybas 3 4 32 Ý F Pennetta 6 6
Ba Lan M Domachowska 6 6 Ba Lan M Domachowska 4 3
Pháp S Cohen-Aloro 3 3 32 Ý F Pennetta 6 1 0
Q Đức S Klösel 77 6 8 Thụy Sĩ P Schnyder 4 6 6
Q Ý M Santangelo 65 1 Q Đức S Klösel 2 3
Hàn Quốc Y-j Cho 3 4 8 Thụy Sĩ P Schnyder 6 6
8 Thụy Sĩ P Schnyder 6 6
Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
4 Nga E Dementieva 6 6
Cộng hòa Séc B Strýcová 3 3 4 Nga E Dementieva 79 6
Croatia S Mamić 6 6 Croatia S Mamić 67 2
Hoa Kỳ L Raymond 2 4 4 Nga E Dementieva 6 4 6
Nhật Bản A Morigami 7 6 Nhật Bản A Morigami 3 6 3
Hoa Kỳ A Haynes 5 4 Nhật Bản A Morigami 7 6
Ý ME Camerin 4 2 31 Croatia K Šprem 5 3
31 Croatia K Šprem 6 6 4 Nga E Dementieva 63 7 5
18 Ý S Farina Elia 7 6 16 Nga E Likhovtseva 77 5 7
Luxembourg A Kremer 5 2 18 Ý S Farina Elia 7 6
Hoa Kỳ S Perry 6 3 4 Tây Ban Nha A Parra Santonja 5 2
Tây Ban Nha A Parra Santonja 3 6 6 18 Ý S Farina Elia 5 62
WC Úc S Ferguson 4 6 1 16 Nga E Likhovtseva 7 77
Argentina M Díaz Oliva 6 3 6 Argentina M Díaz Oliva 1 63
Ukraina Y Fedak 6 4 4 16 Nga E Likhovtseva 6 77
16 Nga E Likhovtseva 2 6 6
Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
11 Hoa Kỳ V Williams 6 6
Tây Ban Nha M Marrero 3 2 11 Hoa Kỳ V Williams 6 3 6
Colombia F Zuluaga 6 6 Colombia F Zuluaga 3 6 3
Q Cộng hòa Séc L Průšová 1 0 11 Hoa Kỳ V Williams 3 6 1
Q Ukraina A Bondarenko 6 5 4 Bulgaria S Karatantcheva 6 1 6
Bulgaria S Karatantcheva 4 7 6 Bulgaria S Karatantcheva 7 6
Đức J Schruff 5 2 19 Nhật Bản S Asagoe 5 2
19 Nhật Bản S Asagoe 7 6 Bulgaria S Karatantcheva 7 6
27 Hoa Kỳ A Frazier 7 5 7 Thụy Sĩ E Gagliardi 5 3
Hoa Kỳ M Shaughnessy 5 7 5 27 Hoa Kỳ A Frazier 4 4
Pháp É Loit 6 6 Pháp É Loit 6 6
Luxembourg C Schaul 3 0 Pháp É Loit 6 3 3
Ukraina T Perebiynis 6 3 5 Thụy Sĩ E Gagliardi 4 6 6
Thụy Sĩ E Gagliardi 3 6 7 Thụy Sĩ E Gagliardi 6 6
Tây Ban Nha M Sánchez Lorenzo 6 4 6 Tây Ban Nha M Sánchez Lorenzo 3 3
5 Nga A Myskina 4 6 0

Nửa dưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
7 Nga N Petrova 6 6
Hoa Kỳ M Washington 4 2 7 Nga N Petrova 6 6
Hoa Kỳ A Spears 3 1 Pháp S Brémond 1 3
Pháp S Brémond 6 6 7 Nga N Petrova 6 6
Cộng hòa Séc K Peschke 6 6 Israel S Pe'er 3 1
Madagascar D Randriantefy 1 0 Cộng hòa Séc K Peschke 1 6 4
Israel S Pe'er 6 6 Israel S Pe'er 6 1 6
28 Pháp M Bartoli 4 3 7 Nga N Petrova 7 3 6
17 Pháp T Golovin 6 6 12 Nga E Bovina 5 6 4
Hoa Kỳ L Osterloh 0 2 17 Pháp T Golovin 6 6
Ý A Serra Zanetti 6 6 Ý A Serra Zanetti 0 1
Đức M Weingärtner 2 4 17 Pháp T Golovin 3 5
Ý T Garbin 68 6 6 12 Nga E Bovina 6 7
Slovakia M Suchá 710 1 2 Ý T Garbin 1 6 4
Venezuela M Vento-Kabchi 0 3 12 Nga E Bovina 6 1 6
12 Nga E Bovina 6 6
Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
15 Serbia và Montenegro J Janković 0 3
Israel A Smashnova 6 6 Israel A Smashnova 1 0
Ý R Vinci 5 6 4 Đức A-L Grönefeld 6 6
Đức A-L Grönefeld 7 1 6 Đức A-L Grönefeld 63 5
LL Cộng hòa Séc L Šafářová 6 0 4 22 Ý F Schiavone 77 7
Cộng hòa Séc N Vaidišová 4 6 6 Cộng hòa Séc N Vaidišová 2 65
Trung Quốc J Zheng 3 6 4 22 Ý F Schiavone 6 77
22 Ý F Schiavone 6 3 6 22 Ý F Schiavone 4 77 3
29 Serbia và Montenegro A Ivanovic 6 6 29 Serbia và Montenegro A Ivanovic 6 63 6
Pháp S Foretz 3 3 29 Serbia và Montenegro A Ivanovic 6 6
Cộng hòa Séc I Benešová 7 6 Cộng hòa Séc I Benešová 3 1
WC Pháp P Parmentier 5 4 29 Serbia và Montenegro A Ivanovic 6 3 6
Nga A Jidkova 64 3 3 Pháp A Mauresmo 4 6 4
WC Pháp A Cornet 77 6 WC Pháp A Cornet 0 2
Úc E Dominikovic 2 1 3 Pháp A Mauresmo 6 6
3 Pháp A Mauresmo 6 6
Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
6 Nga S Kuznetsova 6 6
WC Pháp M Johansson 1 1 6 Nga S Kuznetsova 6 6
Q Thụy Điển S Arvidsson 6 77 Q Thụy Điển S Arvidsson 3 4
Hy Lạp E Daniilidou 1 61 6 Nga S Kuznetsova 6 2 6
Hoa Kỳ M Irvin 5 6 8 Hoa Kỳ M Irvin 1 6 0
Úc N Pratt 7 4 6 Hoa Kỳ M Irvin 6 7
Ấn Độ S Mirza 3 3 30 Argentina G Dulko 4 5
30 Argentina G Dulko 6 6 6 Nga S Kuznetsova 66 6 5
24 Bulgaria M Maleeva 6 6 10 Bỉ J Henin-Hardenne 78 4 7
Nhật Bản R Fujiwara 4 2 24 Bulgaria M Maleeva 3 4
Q Hungary P Mandula 0 1 Tây Ban Nha A Medina Garrigues 6 6
Tây Ban Nha A Medina Garrigues 6 6 Tây Ban Nha A Medina Garrigues 6 2 3
Tây Ban Nha V Ruano Pascual 6 79 10 Bỉ J Henin-Hardenne 4 6 6
Q Belarus A Yakimova 4 67 Tây Ban Nha V Ruano Pascual 1 4
Tây Ban Nha C Martínez 0 6 4 10 Bỉ J Henin-Hardenne 6 6
10 Bỉ J Henin-Hardenne 6 4 6
Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
13 Pháp N Dechy 6 6
Cộng hòa Séc M Paštiková 1 4 13 Pháp N Dechy 6 6
Croatia S Talaja 1 2 Úc S Stosur 3 3
Úc S Stosur 6 6 13 Pháp N Dechy 61 3
Puerto Rico K Brandi 1 6 6 Tây Ban Nha N Llagostera Vives 77 6
WC Pháp Y Fedossova 6 3 2 Puerto Rico K Brandi 62 0
Tây Ban Nha N Llagostera Vives 6 4 6 Tây Ban Nha N Llagostera Vives 77 6
23 Nhật Bản A Sugiyama 3 6 4 Tây Ban Nha N Llagostera Vives 2 3
27 Argentina P Suárez 5 6 0 2 Nga M Sharapova 6 6
Nga A Chakvetadze 7 1 6 Nga A Chakvetadze 6 6
Q Bosna và Hercegovina M Jugić-Salkić 3 6 3 Cộng hòa Séc K Koukalová 4 3
Cộng hòa Séc K Koukalová 6 4 6 Nga A Chakvetadze 1 4
WC Pháp A Rezaï 2 6 6 2 Nga M Sharapova 6 6
WC Pháp C Pin 6 2 2 WC Pháp A Rezaï 3 2
Nga E Linetskaya 77 2 4 2 Nga M Sharapova 6 6
2 Nga M Sharapova 63 6 6

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Nadal closes in as Safin crashes”. ABC News (Australian Broadcasting Corporation). ngày 31 tháng 5 năm 2005. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu Light Novel: Isekai Meikyuu no Saishinbu wo Mezasou
Giới thiệu Light Novel: Isekai Meikyuu no Saishinbu wo Mezasou
Một chàng trai thành phố bất ngờ tỉnh lại trong một hành lang tối tăm mà không hiểu chuyện gì đang xảy ra.
Ác Ma Nguyên Thủy Tensei Shitara Slime Datta Ken
Ác Ma Nguyên Thủy Tensei Shitara Slime Datta Ken
Bảy Ác Ma Nguyên Thủy này đều sở hữu cho mình một màu sắc đặc trưng và được gọi tên theo những màu đó
Quick review: The subtle art of not giving a F* - Mark Manson
Quick review: The subtle art of not giving a F* - Mark Manson
If you're looking for a quick read, then this can be a good one. On top of that, if you like a bit of sarcastic humor with some *cussing* involved, this is THE one.
Phổ hiền Rien: Lãnh đạo Lord Tensen - Jigokuraku
Phổ hiền Rien: Lãnh đạo Lord Tensen - Jigokuraku
Rien (Từ điển, Bính âm: Lián), còn được gọi là biệt danh Fugen Jōtei (Từ điển, Nghĩa đen: Shangdi Samantabhadra), là một Sennin cấp Tensen, người từng là người cai trị thực sự của Kotaku, tổ tiên của Tensens, và là người lãnh đạo của Lord Tensen.