2003 Beach Soccer World Championships - Brazil IX Beach Soccer World Championships 2003 IX Campeonato Mundial de Beach Soccer (bằng tiếng Bồ Đào Nha) | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Brasil |
Thời gian | 16–23 tháng 2 |
Số đội | 8 (từ 4 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 1 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 16 |
Số bàn thắng | 150 (9,38 bàn/trận) |
Số khán giả | 74.700 (4.669 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() |
Cầu thủ xuất sắc nhất | ![]() |
Thủ môn xuất sắc nhất | ![]() |
Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới 2003 là giải đấu lần thứ 9 của Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới (BSWW), giải đấu bóng đá bãi biển quốc tế danh giá nhất dành cho các đội tuyển quốc gia nam cho đến năm 2005, khi giải này được thay thế bằng cúp bóng đá bãi biển thế giới, được biết đến nhiều hơn là phiên bản Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới của FIFA.[1] Được tổ chức bởi công ty thể thao Koch Tavares của Brasil hợp tác và dưới sự giám sát của Liên đoàn bóng đá bãi biển thế giới (BSWW), cơ quan quản lý thể thao.[2]
Lần đầu tiên kể từ năm 2000, giải đấu đã trở lại địa điểm tổ chức ban đầu tại Bãi biển Copacabana ở Rio de Janeiro, Brasil. Nhà tài trợ chính là McDonald's.[2]
Giải đấu chứng kiến Brasil giành chức vô địch lần thứ 8 sau khi đánh bại Tây Ban Nha, đội lần đầu tiên vào chung kết.
Giống như mùa giải trước, một kỷ lục thấp của 8 quốc gia đã tranh tài trong hai bảng bốn đội trong một thể thức vòng tròn. Hai đội đứng đầu mỗi bảng sau khi tất cả các trận đấu của vòng bảng đã thi đấu sẽ giành quyền vào bán kết, tiếp theo giải đấu diễn ra theo thể thức đấu loại trực tiếp đến khi tìm ra đội vô địch, cùng với một trận đấu bổ sung để xác định vị trí thứ ba.
Các đội châu Âu đã giành quyền tham dự với ba vị trí cao nhất của Giải vô địch bóng đá bãi biển châu Âu 2002. Quyền tham dự của Bắc và Nam Mỹ dựa trên thành tích trong thời gian gần đây trong một loạt các sự kiện có sự tham gia của các đội từ châu Mỹ. Các đội khác tham dự trực tiếp bằng lời mời.[3]
Châu Phi và châu Đại Dương không có đại diện.
Đây vẫn là năm duy nhất trong tổng số 19 mùa giải mà không có quốc gia mới nào lần đầu tiên tham dự một mùa giải vô địch thế giới.
Khu vực châu Á (1): Khu vực châu Âu (4): Khu vực Bắc Mỹ (1):
|
Khu vực Nam Mỹ (1): Chủ nhà:
|
Tất cả các trận đấu diễn ra theo giờ địa phương tại Rio de Janeiro, (UTC-3)
VT | Đội | ST | T | T+ | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 26 | 6 | +20 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 19 | 13 | +6 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 11 | 19 | –8 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 8 | 26 | –18 | 0 |
Brasil ![]() | 6–3 | ![]() |
---|---|---|
Junior Negão ![]() ![]() ![]() Buru ![]() Neném ![]() Benjamin ![]() |
Chi tiết | ![]() ![]() ![]() |
Tây Ban Nha ![]() | 8–3 | ![]() |
---|---|---|
Amarelle ![]() ![]() ![]() Nico ![]() Busti ![]() Eloy ![]() Q. Setien ![]() David ![]() |
Chi tiết | ![]() ![]() ![]() |
Tây Ban Nha ![]() | 8–4 | ![]() |
---|---|---|
Q.Setien ![]() ![]() Eloy ![]() Amarelle ![]() ![]() Nico ![]() ![]() Javi ![]() |
Chi tiết | ![]() ![]() ![]() ![]() |
VT | Đội | ST | T | T+ | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 20 | 14 | +6 | 6 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 14 | 10 | +4 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 9 | 9 | 0 | 6 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 4 | 14 | –10 | 0 |
Pháp ![]() | 8–6 | ![]() |
---|---|---|
Bonora ![]() Edouard ![]() Ottavy ![]() ![]() Sciortino ![]() ![]() Samoun ![]() ![]() |
Chi tiết | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Bồ Đào Nha ![]() | 5–1 | ![]() |
---|---|---|
Alan ![]() Madjer ![]() ![]() ![]() ![]() |
Chi tiết | ![]() |
Bồ Đào Nha ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
Alan ![]() ![]() Setemeio ![]() |
Chi tiết | ![]() |
Ngày 21 tháng 2 được chọn là ngày nghỉ.
Bán kết | Chung kết | |||||
22 tháng 2 | ||||||
![]() | 7 | |||||
23 tháng 2 | ||||||
![]() | 2 | |||||
![]() | 8 | |||||
22 tháng 2 | ||||||
![]() | 2 | |||||
![]() | 5 | |||||
![]() | 4 | |||||
Tranh hạng ba | ||||||
23 tháng 2 | ||||||
![]() | 7 | |||||
![]() | 4 |
Tây Ban Nha ![]() | 5–4 | ![]() |
---|---|---|
Amarelle ![]() ![]() ![]() ![]() Nico ![]() |
Chi tiết | ![]() ![]() ![]() ![]() |
Brasil ![]() | 7–2 | ![]() |
---|---|---|
Buru ![]() Jorginho ![]() Benjamin ![]() Neném ![]() ![]() ![]() Júnior Negão ![]() |
Chi tiết | ![]() ![]() |
Bồ Đào Nha ![]() | 7–4 | ![]() |
---|---|---|
Madjer ![]() ![]() ![]() Alan ![]() Belchior ![]() Pedro Vieira ![]() Pedro Jorge ![]() |
Chi tiết | ![]() ![]() ![]() ![]() |
Brasil ![]() | 8–2 | ![]() |
---|---|---|
Júnior Negão ![]() ![]() ![]() Benjamin ![]() Neném ![]() ![]() ![]() Jorginho ![]() |
Chi tiết | ![]() ![]() |
Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới 2003 |
---|
![]() Brasil Lần thứ 8 |
Vua phá lưới |
---|
![]() |
15 bàn |
Cầu thủ xuất sắc nhất |
![]() |
Thủ môn xuất sắc nhất |
![]() |
Tân binh của năm |
![]() |
|
|
|
VT | Bg | Đội | ST | T | T+ | B | BT | BB | HS | Đ | Chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | A | ![]() |
5 | 5 | 0 | 0 | 41 | 10 | +31 | 15 | Vô địch |
2 | A | ![]() |
5 | 3 | 0 | 2 | 26 | 25 | +1 | 9 | Á quân |
3 | B | ![]() |
5 | 3 | 0 | 2 | 23 | 21 | +2 | 9 | Hạng ba |
4 | B | ![]() |
5 | 2 | 0 | 3 | 28 | 26 | +2 | 6 | Hạng tư |
5 | B | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 9 | 9 | 0 | 6 | Bị loại ở Vòng bảng |
6 | A | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 11 | 19 | −8 | 3 | |
7 | B | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 4 | 14 | −10 | 0 | |
8 | A | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 8 | 26 | −18 | 0 |