Bảng A của giải vô địch bóng đá châu Âu 2024 được diễn ra từ ngày 14 đến ngày 23 tháng 6 năm 2024,[1] bao gồm các đội tuyển chủ nhà Đức, Scotland, Hungary và Thụy Sĩ.
Vị trí bốc thăm | Đội tuyển | Nhóm | Tư cách qua vòng loại |
Số lần tham dự |
Lần tham dự gần đây nhất |
Thành tích tốt nhất |
Xếp hạng UEFA Tháng 11, 2023[nb 1] |
Xếp hạng FIFA Tháng 4, 2024 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
A1 | ![]() |
1 | Chủ nhà | 14 | 2020 | Vô địch (1972, 1980, 1996) | — | 16 |
A2 | ![]() |
3 | Nhì Bảng A | 4 | 2020 | Vòng bảng (1992, 1996, 2020) | 13 | 39 |
A3 | ![]() |
2 | Nhất Bảng G | 5 | 2020 | Hạng ba (1964) | 6 | 26 |
A4 | ![]() |
4 | Nhì Bảng I | 6 | 2020 | Tứ kết (2020) | 20 | 19 |
Ghi chú
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 8 | 2 | +6 | 7 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 1 | 2 | 0 | 5 | 3 | +2 | 5 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 5 | −3 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 7 | −5 | 1 |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Đức[5]
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Scotland[5]
|
|
![]() |
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận đấu:
Trợ lý trọng tài:[5]
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Hungary[8]
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Thụy Sĩ[8]
|
|
![]() |
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận đấu:
Trợ lý trọng tài:[8]
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Đức[10]
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Hungary[10]
|
|
![]() |
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Scotland[12]
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Thụy Sĩ[12]
|
|
![]() |
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Thụy Sĩ[14]
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Đức[14]
|
|
![]() |
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Scotland[16]
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Hungary[16]
|
|
![]() |
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:
|
Điểm fair play sẽ được sử dụng làm tiêu chí xếp hạng nếu thành tích đối đầu và tổng điểm của các đội bằng nhau (và nếu loạt sút luân lưu không được áp dụng làm tiêu chí xếp hạng). Chúng được tính dựa trên số thẻ vàng và thẻ đỏ mà các đội nhận được trong tất cả các trận đấu vòng bảng như sau:[2]
Chỉ có một trong các khoản khấu trừ trên được áp dụng cho một cầu thủ trong một trận đấu.
Đội tuyển | Trận 1 | Trận 2 | Trận 3 | Điểm | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
![]() ![]() |
![]() |
![]() ![]() |
![]() |
![]() ![]() |
![]() |
![]() ![]() |
![]() |
![]() ![]() |
![]() |
![]() ![]() | ||
![]() |
2 | 2 | 1 | −5 | |||||||||
![]() |
3 | 2 | 3 | −8 | |||||||||
![]() |
1 | 1 | 3 | 1 | −8 | ||||||||
![]() |
2 | 4[a] | 5 | −11 |