Maximilian Mittelstädt

Maximilian Mittelstädt
Mittelstädt trong màu áo VfB Stuttgart năm 2023
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Maximilian Mittelstädt[1]
Ngày sinh 18 tháng 3, 1997 (27 tuổi)
Nơi sinh Berlin, Đức
Chiều cao 1,80 m[2]
Vị trí Hậu vệ cánh trái
Thông tin đội
Đội hiện nay
VfB Stuttgart
Số áo 7
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
SC Staaken
0000–2012 Hertha Zehlendorf
2012–2015 Hertha BSC
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2015 Hertha BSC II 17 (3)
2015–2023 Hertha BSC 145 (2)
2023– VfB Stuttgart 31 (2)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2014–2015 U-18 Đức 5 (0)
2015–2016 U-19 Đức 8 (0)
2016–2018 U-20 Đức 6 (1)
2018–2019 U-21 Đức 5 (1)
2024– Đức 6 (1)
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Đức
Giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu
Á quân 2019
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23:17, 21 tháng 5 năm 2024 (UTC)
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 19:15, 19 tháng 6 năm 2024 (UTC)

Maximilian Mittelstädt (sinh ngày 18 tháng 3 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Đức hiện đang thi đấu ở vị trí hậu vệ cánh trái cho câu lạc bộ VfB Stuttgart tại BundesligaĐội tuyển bóng đá quốc gia Đức.

Sự nghiệp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Sự nghiệp ban đầu

[sửa | sửa mã nguồn]

Mittelstädt bắt đầu sự nghiệp bóng đá khi mới 5 tuổi ở đội trẻ của SC Staaken trước khi chuyển đến Hertha 03 Zehlendorf. Năm 2012, anh chuyển đến đội trẻ của Hertha BSC.[3]

Hertha BSC

[sửa | sửa mã nguồn]

Mittelstädt ra mắt giải đấu vào ngày 2 tháng 3 năm 2016 trước Eintracht Frankfurt khi vào sân thay Salomon Kalou ở phút thứ 90.[4] Vào ngày 30 tháng 10 năm 2018, anh ghi bàn thắng đầu tiên cho Hertha BSC trong chiến thắng 2–0 trên sân khách trước SV Darmstadt 98 tại DFB-Pokal.[5]

VfB Stuttgart

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 7 tháng 6 năm 2023, Mittelstädt ký hợp đồng có thời hạn 3 năm với VfB Stuttgart.[6] Trong mùa giải 2023–24, anh đạt tỷ lệ rê bóng thành công cao nhất ở Bundesliga với 61% và đóng vai trò quan trọng trong việc giúp câu lạc bộ của anh giành quyền tham dự UEFA Champions League.[7]

Sự nghiệp quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Mittelstädt từng có mặt trong đội tuyển U-19 quốc gia Đức trong mùa giải 2015–16. Vào tháng 3 năm 2024, Julian Nagelsmann gọi anh vào đội tuyển quốc gia Đức trước trận giao hữu với PhápHà Lan.[8] Anh ra mắt vào ngày 23 tháng 3 trong trận gặp Pháp.[9] Ba ngày sau, Mittelstädt ghi bàn thắng đầu tiên trong chiến thắng 2–1 trước Hà Lan.[10]

Mittelstädt được xác nhận có mặt trong đội hình 26 người chung cuộc tham dự UEFA Euro 2024 vào ngày 7 tháng 6.[11]

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 18 tháng 5 năm 2024[12]
Số lần ra sân và bàn thắng theo câu lạc bộ, mùa giải và giải đấu
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp quốc gia[a] Châu lục Tổng cộng
Hạng đấu Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Hertha BSC 2015–16 Bundesliga 3 0 0 0 3 0
2016–17 12 0 1 0 0 0 13 0
2017–18 11 0 0 0 3[b] 0 14 0
2018–19 25 1 3 2 28 3
2019–20 26 1 2 1 28 2
2020–21 27 0 1 0 28 0
2021–22 25 0 1 0 26 0
2022–23 17 0 0 0 17 0
Tổng cộng 146 2 9 3 3 0 158 5
Hertha BSC II 2015–16 Regionalliga Nordost 10 3 10 3
2016–17 7 0 7 0
2017–18 6 1 6 1
Tổng cộng 23 4 23 4
VfB Stuttgart 2023–24 Bundesliga 31 2 3 0 34 2
Tổng cộng sự nghiệp 200 8 12 3 3 0 215 11
  1. ^ Bao gồm DFB-Pokal
  2. ^ Ra sân tại UEFA Europa League

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 19 tháng 6 năm 2024
Số lần ra sân và bàn thắng của đội tuyển quốc gia và năm
Đội tuyển quốc gia Năm Trận Bàn
Đức 2024 6 1
Tổng cộng 6 1
Tính đến 26 tháng 3 năm 2024
Tỷ số và kết quả liệt kê bàn thắng của Đức được để trước, cột tỷ số cho biết tỷ số sau mỗi bàn thắng của Mittelstädt.
Danh sách các bàn thắng quốc tế được ghi bởi Maximilian Mittelstädt
# Ngày Địa điểm Trận Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1 26 tháng 3 năm 2024 Waldstadion, Frankfurt am Main, Đức 2  Hà Lan 1–1 2–1 Giao hữu

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Maximilian Mittelstädt - Player Profile” [Maximilian Mittelstädt - Hồ sơ cầu thủ]. Soccerway (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2024.
  2. ^ “Maximilian Mittelstädt” (bằng tiếng Đức). Hertha BSC. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2024.
  3. ^ “Hertha-Youngster Maximilian Mittelstädt: „Mama, ich hab' einen Termin bei Preetz!" [Cầu thủ trẻ Maximilian Mittelstädt của Hertha: “Mẹ ơi, con có cuộc hẹn với Preetz!”]. Berliner Zeitung (bằng tiếng Đức). 4 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2024.
  4. ^ “Liveticker | Hertha BSC - Eintracht Frankfurt 2:0 | 24. Spieltag | Bundesliga 2015/16”. kicker (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2024.
  5. ^ Lange, Jörn (30 tháng 10 năm 2018). “Pal Dardai wechselt in Darmstadt den Sieg ein” [Pal Dardai giành chiến thắng ở Darmstadt]. Berliner Morgenpost (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2024.
  6. ^ “VfB sign Maximilian Mittelstädt” [VfB ký hợp đồng với Mittelstädt]. VfB Stuttgart (bằng tiếng Anh). 7 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2024.
  7. ^ “Maximilian Mittelstädts märchenhafte Saison” [Mùa giải kỳ tích của Maximilian Mittelstädt]. Bundesliga (bằng tiếng Đức). 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2024.
  8. ^ “Start ins EM-Jahr mit sechs Neulingen und sechs Rückkehrern” [Bắt đầu năm vô địch châu Âu với sáu tân binh và sáu người trở lại]. Hiệp hội bóng đá Đức (bằng tiếng Đức). 14 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2024.
  9. ^ “Maximilian Mittelstädt - "Hätte nicht schöner sein können" [Maximilian Mittelstädt - “Không thể nào đẹp hơn được”]. Sportschau (bằng tiếng Đức). 23 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2024.
  10. ^ “Improving Germany snatch 2-1 comeback win over Netherlands” [Đức lội ngược dòng thắng Hà Lan 2-1]. ESPN (bằng tiếng Anh). 26 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2024.
  11. ^ Schwager-Patel, Nischal (9 tháng 6 năm 2024). “UEFA EURO 2024: All squads and players - full list” [UEFA EURO 2024: Tất cả đội hình và cầu thủ - danh sách đầy đủ]. Olympics (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2024.
  12. ^ “M. Mittelstädt”. Soccerway (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2024.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Mối liên hệ giữa Attack on Titan và Thần Thoại Bắc Âu
Mối liên hệ giữa Attack on Titan và Thần Thoại Bắc Âu
Hôm nay mình sẽ bàn về những mối liên hệ mật thiết giữa AoT và Thần Thoại Bắc Âu nhé, vì hình tượng các Titan cũng như thế giới của nó là cảm hứng lấy từ Thần Thoại Bắc Âu
Nhân vật Pochita - Chainsaw Man
Nhân vật Pochita - Chainsaw Man
Pochita (ポ チ タ Pochita?) hay Chainsaw Devil (チ ェ ン ソ ー の 悪 魔, Chensō no akuma) là hiện thân của nỗi sợ máy cưa
Đại hiền triết Ratna Taisei: Tao Fa - Jigokuraku
Đại hiền triết Ratna Taisei: Tao Fa - Jigokuraku
Tao Fa (Đào Hoa Pháp, bính âm: Táo Huā) là một nhân vật phản diện chính của Thiên đường địa ngục: Jigokuraku. Cô ấy là thành viên của Lord Tensen và là người cai trị một phần của Kotaku, người có biệt danh là Đại hiền triết Ratna Ratna Taisei).
Song of Broken Pines - Weapon Guide Genshin Impact
Song of Broken Pines - Weapon Guide Genshin Impact
It is a greatsword as light as the sigh of grass in the breeze, yet as merciless to the corrupt as typhoon.