2014 FIFA U-17 Women's World Cup - Costa Rica Copa Mundial Femenina de Fútbol Sub-17 de 2014 | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Costa Rica |
Thời gian | 15 tháng 3–4 tháng 4[1] |
Số đội | 16 (từ 6 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 4 (tại 4 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Nhật Bản (lần thứ 1) |
Á quân | Tây Ban Nha |
Hạng ba | Ý |
Hạng tư | Venezuela |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 32 |
Số bàn thắng | 113 (3,53 bàn/trận) |
Số khán giả | 284.320 (8.885 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Deyna Castellanos Gabriela García (6 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Sugita Hina |
Thủ môn xuất sắc nhất | Matsumoto Mamiko |
Đội đoạt giải phong cách | Nhật Bản |
Giải vô địch bóng đá nữ U-17 thế giới 2014 là lần thứ 4 của giải đấu bóng đá dành cho thanh thiếu niên nữ dưới 17 tuổi. được tổ chức tại Costa Rica từ 15 tháng 3 đến 4 tháng 4 năm 2014. Nhật Bản vượt qua Tây Ban Nha với tỉ số 2–0 trong trận chung kết và trở thành đội thứ tư lên ngôi tại giải.
Trận khai mạc thiết lập kỷ lục với 34.453 khán giả tới xem. Cả giải có tổng cộng 284.320 lượt khán giả tới sân xem các trận đấu, đạt trung bình 8.885 người một trận.[2]
Vào ngày 3 tháng 3 năm 2011, FIFA thông báo giải đấu sẽ được tổ chức tại Costa Rica. Có sáu ứng cử viên đứng ra xin làm chủ nhà:[3]
Quyền đăng cai bị tước vào ngày 28 tháng 2 năm 2013 do công tác xây dựng các sân vận động không đúng tiến độ.[4] Sau khi nhận được sự đảm bảo từ phía Liên đoàn bóng đá Bắc, Trung Mỹ và Caribe và chính phủ Costa Rica, FIFA trả lại quyền đăng cai cho quốc gia Trung Mỹ vào ngày 21 tháng 3 năm 2013.[5]
Linh vật chính thức của giải đấu là Juna, một con bướm morpho xanh. Tên Juna có nghĩa là "bay" trong ngôn ngữ Cabécar.[6]
Bài hát chủ đề chính thức của giải đấu là "Pasión Total" của nhóm nhạc F.A.N.S.[7]
Việc phân bổ các suất được Ban chấp hành FIFA xác nhận vào tháng 5 năm 2012.[8][9] Do vòng loại khu vực châu Úc được xếp lịch quá muộn nên FIFA cùng các liên đoàn thành viên quyết định trao suất duy nhất của châu lục này cho New Zealand. Nigeria đến với giải mà không phải thi đấu vòng loại do các đối thủ bỏ cuộc. Đương kim vô địch Pháp không vượt qua vòng loại.
Có 103 quốc gia cử đội dự vòng loại, ít hơn ba đội so với năm 2012.[10]
Bốn sân vận động tại Costa Rica được sử dụng.[13]
San José | Tibás |
---|---|
Sân vận động Quốc gia Costa Rica | Sân vận động Ricardo Saprissa Aymá |
Sức chứa: 34.453 | Sức chứa: 21.704 |
Alajuela | Liberia |
Sân vận động Alejandro Morera Soto | Sân vận động Edgardo Baltodano Briceño |
Sức chứa: 16.625 | Sức chứa: 4.300 |
Mỗi đội nộp lên danh sách 21 cầu thủ (ít nhất ba thủ môn) trước hạn chót của FIFA.[9] Danh sách các đội được công bố ngày 6 tháng 3 năm 2014.[14]
Lễ bốc thăm vòng bảng được tổ chức vào ngày 17 tháng 12 năm 2013 tại Pueblo Antiguo.[15][16] Các nhà vô địch Đức, Nhật Bản và México được xếp vào Nhóm 1 cùng với chủ nhà Costa Rica, những người được tự động xếp vào Vị trí A1. Lễ bốc thăm sau đó đảm bảo không có đội nào của cùng một liên đoàn có thể gặp nhau ở vòng bảng.[17]
Nhóm 1 (Các đội hạt giống) |
Nhóm 2 (CONCACAF & CONMEBOL) |
Nhóm 3 (CAF & OFC) |
Nhóm 4 (AFC & UEFA) |
---|---|---|---|
Đội thắng và đội nhì của mỗi bảng sẽ vào tứ kết. Thứ hạng của các đội trong mỗi bảng được xác định như sau:[9]
Nếu hai hoặc nhiều đội bằng điểm nhau dựa trên ba tiêu chí trên, thứ hạng của họ sẽ được xác định như sau:
Tất cả các trận đấu diễn ra theo giờ địa phương, Múi giờ miền Trung (UTC−6).[18]
Đội | Tr |
T |
H |
B |
BT |
BB |
HS |
Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Venezuela | 3 | 3 | 0 | 0 | 8 | 0 | +8 | 9 |
Ý | 3 | 2 | 0 | 1 | 3 | 1 | +2 | 6 |
Zambia | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 7 | −5 | 3 |
Costa Rica | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 6 | −5 | 0 |
Costa Rica | 0–3 | Venezuela |
---|---|---|
Chi tiết | Castellanos 49', 52' Moreno 88' |
Venezuela | 4–0 | Zambia |
---|---|---|
Castellanos 14' G. García 47', 59', 86' |
Chi tiết |
Costa Rica | 0–1 | Ý |
---|---|---|
Chi tiết | Marinelli 19' |
Zambia | 2–1 | Costa Rica |
---|---|---|
Chanda 8' Araya 69' (l.n.) |
Chi tiết | Varela 3' |
Venezuela | 1–0 | Ý |
---|---|---|
Castellanos 46' | Chi tiết |
Đội | Tr |
T |
H |
B |
BT |
BB |
HS |
Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Ghana | 3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 2 | +2 | 6 |
Canada | 3 | 1 | 2 | 0 | 5 | 4 | +1 | 5 |
CHDCND Triều Tiên | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 6 | −1 | 4 |
Đức | 3 | 0 | 1 | 2 | 5 | 7 | −2 | 1 |
Ghana | 2–0 | CHDCND Triều Tiên |
---|---|---|
Ayieyam 16' Owusu-Ansah 50' |
Chi tiết |
Ghana | 1–0 | Đức |
---|---|---|
Amfobea 43' | Chi tiết |
CHDCND Triều Tiên | 1–1 | Canada |
---|---|---|
Sung Hyang-Sim 54' | Chi tiết | Kim Jong-Sim 86' (l.n.) |
CHDCND Triều Tiên | 4–3 | Đức |
---|---|---|
Ju Hyo-sim 30' Sung Hyang-Sim 34' Wi Jong-Sim 41' Ri Ji-Hyang 61' (ph.đ.) |
Chi tiết | Ehegötz 5' Sehan 12' Walkling 24' |
Đội | Tr |
T |
H |
B |
BT |
BB |
HS |
Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhật Bản | 3 | 3 | 0 | 0 | 15 | 0 | +15 | 9 |
Tây Ban Nha | 3 | 2 | 0 | 1 | 10 | 3 | +7 | 6 |
New Zealand | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 7 | −6 | 1 |
Paraguay | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 18 | −16 | 1 |
New Zealand | 1–1 | Paraguay |
---|---|---|
Cleverly 69' | Chi tiết | Barrios 84' |
Tây Ban Nha | 0–2 | Nhật Bản |
---|---|---|
Chi tiết | Miyagawa 43' Matsubara 51' |
New Zealand | 0–3 | Tây Ban Nha |
---|---|---|
Chi tiết | Hernández 3' P. Garrote 34' N. García 67' |
Paraguay | 0–10 | Nhật Bản |
---|---|---|
Chi tiết | Hasegawa 15' Endo 22' Miyagawa 36' Ichise 47' Hiratsuka 56' Saihara 62' Sugita 75', 85', 86' Kono 90+2' (ph.đ.) |
Nhật Bản | 3–0 | New Zealand |
---|---|---|
Hasegawa 20' Kobayashi 71' (ph.đ.) Matsubara 90+3' |
Chi tiết |
Paraguay | 1–7 | Tây Ban Nha |
---|---|---|
Godoy 25' | Chi tiết | Beltrán 4' Falcon 11', 17' N. García 64', 83' P. Garrote 76', 79' |
Đội | Tr |
T |
H |
B |
BT |
BB |
HS |
Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nigeria | 3 | 3 | 0 | 0 | 7 | 2 | +5 | 9 |
México | 3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 3 | +5 | 6 |
Trung Quốc | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 7 | −3 | 3 |
Colombia | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 9 | −7 | 0 |
Trung Quốc | 1–2 | Nigeria |
---|---|---|
Phạm Vũ Thu 64' | Chi tiết | Ajibade 21' Kanu 63' |
México | 4–0 | Trung Quốc |
---|---|---|
Bernal 30' (ph.đ.) González 42' Martínez 66' Cruz 87' |
Chi tiết |
Colombia | 1–3 | Trung Quốc |
---|---|---|
And. Rodríguez 60' | Chi tiết | Thôi Vũ Hàm 72' Páez 75' (l.n.) Trần Ngọc Đan 90+1' |
Nếu hai đội hòa sau thời gian thi đấu chính thức, trận đấu sẽ được giải quyết bằng loạt sút luân lưu (không có hiệp phụ).[9]
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
27 tháng 3 - San José | ||||||||||
Venezuela | 3 | |||||||||
31 tháng 3 - Liberia | ||||||||||
Canada | 2 | |||||||||
Venezuela | 1 | |||||||||
27 tháng 3 - Liberia | ||||||||||
Nhật Bản | 4 | |||||||||
Nhật Bản | 2 | |||||||||
4 tháng 4 - San José | ||||||||||
México | 0 | |||||||||
Nhật Bản | 2 | |||||||||
27 tháng 3 - San José | ||||||||||
Tây Ban Nha | 0 | |||||||||
Ghana | 2 (3) | |||||||||
31 tháng 3 - Liberia | ||||||||||
Ý (p) | 2 (4) | |||||||||
Ý | 0 | Tranh hạng ba | ||||||||
27 tháng 3 - Liberia | ||||||||||
Tây Ban Nha | 2 | 4 tháng 4 - San José | ||||||||
Nigeria | 0 | |||||||||
Venezuela | 4 (0) | |||||||||
Tây Ban Nha | 3 | |||||||||
Ý (p) | 4 (2) | |||||||||
Venezuela | 3–2 | Canada |
---|---|---|
Castellanos 6' Zambrano 43' G. García 62' |
Chi tiết | Kinzner 19' Levasseur 40' |
Ghana | 2–2 | Ý |
---|---|---|
Ayieyam 4' Abambila 90' |
Chi tiết | Marinelli 8' Giugliano 17' (ph.đ.) |
Loạt sút luân lưu | ||
Ayieyam Kuzagbe Opoku Abambila Amfobea |
3–4 | Boattin Giugliano Simonetti Serturini Vergani |
Nigeria | 0–3 | Tây Ban Nha |
---|---|---|
Chi tiết | Guijarro 14' (ph.đ.), 71' N. García 58' |
Venezuela | 1–4 | Nhật Bản |
---|---|---|
Castellanos 90+2' | Chi tiết | Nagano 13' Ichise 33' Kobayashi 52' Sugita 63' (ph.đ.) |
Ý | 0–2 | Tây Ban Nha |
---|---|---|
Chi tiết | Hernández 48' (ph.đ.) N. García 81' (ph.đ.) |
Venezuela | 4–4 | Ý |
---|---|---|
Marcano 45+2' G. García 60', 68' Luzardo 90+5' |
Chi tiết | Bergamaschi 16' Giugliano 55', 61' Simonetti 79' |
Loạt sút luân lưu | ||
Moreno Romero D. Rodriguez Goyo |
0–2 | Boattin Giugliano Simonetti |
Nhật Bản | 2–0 | Tây Ban Nha |
---|---|---|
Nishida 5' Kono 78' |
Chi tiết |
Giải vô địch bóng đá nữ U-17 thế giới 2014 |
---|
Nhật Bản Lần thứ 1 |
Các giải thưởng sau đây đã được trao sau giải đấu:[19]
Quả bóng vàng | Quả bóng bạc | Quả bóng đồng |
---|---|---|
Sugita Hina | Hasegawa Yui | Pilar Garrote |
Chiếc giày vàng | Chiếc giày bạc | Chiếc giày đồng |
---|---|---|
Deyna Castellanos Gabriela García |
— | Sugita Hina |
Giải phong cách FIFA | Găng tay vàng |
---|---|
Nhật Bản | Matsumoto Mamiko |