Myrtus communis Giới (regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ (ordo ) Myrtales Họ (familia ) Myrtaceae Phân họ (subfamilia ) Myrtoideae Tông (tribus ) Myrteae Phân tông (subtribus ) Myrtinae Chi (genus ) Myrtus Loài (species ) M. communis Myrtus communis L. , 1753[ 1]
Myrtus communis var. adrianii Sennen, 1932
Myrtus communis f. baetica (L.) Cout., 1913
Myrtus communis var. balearicus Sennen, 1929
Myrtus communis var. baui (Sennen & Malag.) Sennen, 1932
Myrtus communis f. belgica (L.) Cout., 1913
Myrtus communis var. bercialis Sennen, 1932
Myrtus communis var. camboanus Sennen, 1932
Myrtus communis var. eugeniae Sennen, 1932
Myrtus communis var. gallachi Sennen, 1932
Myrtus communis var. gausseni Sennen, 1932
Myrtus communis var. gibertii Sennen, 1932
Myrtus communis var. jonssetii Sennen, 1929
Myrtus communis var. latifolia Willk., 1874
Myrtus communis subsp. lusitanica (L.) Arcang., 1882
Myrtus communis f. lusitanica (L.) Cout., 1913
Myrtus communis var. macrocarpa Sennen, 1932
Myrtus communis var. melanocarpa DC., 1828
Myrtus communis var. microphylla Willk., 1874
Myrtus communis var. morawieskiana Sennen, 1932
Myrtus communis var. rodesii Sennen & Malag., 1929
Myrtus communis var. soleri Sennen, 1932
Myrtus communis f. tarentinus (L.) Cout., 1913
Myrtus communis var. theodori Sennen & Malag., 1929
Hương đào (tên khoa học: Myrtus communis ) là một loài thực vật có hoa trong Họ Đào kim nương . Loài này được Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1753.[ 1] [ 2]
Loài này là bản địa khu vực từ Macaronesia ở phía tây qua khu vực ven và trong Địa Trung Hải , Trung Đông tới Afghanistan và Pakistan ở phía đông. Du nhập vào Hoa Kỳ (California , Louisiana , Puerto Rico , Texas ), Nam Phi (các tỉnh Đông Cape , Tây Cape , Bắc Cape ), Cuba , quần đảo Leeward , quần đảo Windward .[ 3]
Loài thực vật này là cây bụi thường xanh hoặc cây gỗ nhỏ, cao tới 5 m (16 ft).[ 4] Lá dài 2–5 cm (1–2 inch), với tinh dầu có mùi thơm.[ 4] Hoa màu trắng hoặc phớt hồng, với 5 cánh và nhiều nhị thò ra từ hoa.[ 4] Quả là quả mọng ăn được, khi chín có màu xanh lam-đen.[ 4]
Loài này[ 5] và phân loài nhỏ gọn hơn là M. communis subsp. tarentina [ 6] đã giành được Giải thưởng Giá trị Làm vườn của Hiệp hội Làm vườn Hoàng gia (Anh).[ 7] Chúng chịu lạnh tốt nhưng ưa thích những nơi được che chắn và nhiều ánh nắng.
Các tính chất y học của Myrtus communis đã được sử dụng rất sớm, có lẽ từ khoảng năm 600 TCN. Về tầm quan trọng biểu tượng và nghi lễ thời cổ đại, nó được sử dụng để tượng trưng cho danh dự, công lý, thịnh vượng, hào phóng, hy vọng, tình yêu và hạnh phúc. Trong thần thoại Hy Lạp-La Mã , nhiều vị thần gắn với cây và hoa hương đào, chẳng hạn như Aphrodite và Demeter .[ 8] [ 9] Là một phần quan trọng trong các tín ngưỡng truyền thống Do Thái khác nhau, nó là một trong bốn loài được sử dụng trong lễ hội Lễ Lều Tạm (Sukkot) và Kinh Thánh ghi lại việc sử dụng nó trong các nghi lễ thanh tẩy. Là một loại cây bụi phát triển mạnh dọc và ven các vùng nước, nó cũng được coi là biểu tượng của sự khôi phục và phục hồi.[ 10] Ở châu Âu trong thời kỳ Phục Hưng , nó được biết đến nhiều nhất như là biểu tượng của tình yêu, dẫn đến truyền thống sử dụng hoa hương đào như một phần trong bó hoa cưới.
Các loại tinh dầu chiết xuất từ loài cây này có đặc tính chống tăng sinh và chống cảm ứng quần tụ , giúp chống lại ôi thiu thực phẩm .[ 11] Quả mọng của M. communis cũng được ngâm trong rượu để làm rượu mùi Mirto .
Phân bố giống như của loài.[ 12] Các danh pháp đồng nghĩa bao gồm:[ 12]
Myrtus acuta Mill., 1768
Myrtus acutifolia (L.) Sennen & Teodoro, 1929
Myrtus angustifolia Raf., 1838 nom. illeg.
Myrtus augustini Sennen & Teodoro, 1929
Myrtus aurantiifolia Grimwood, 1783 nom. superfl.
Myrtus baetica (L.) Mill., 1768
Myrtus baetica var. vidalii Sennen & Teodoro, 1928
Myrtus baui Sennen & Teodoro, 1929
Myrtus belgica (L.) Mill., 1768
Myrtus borbonis Sennen, 1923 in 1924
Myrtus briquetii (Sennen & Teodoro) Sennen & Teodoro, 1929
Myrtus christinae (Sennen & Teodoro) Sennen & Teodoro, 1929
Myrtus communis var. acuminata Rouy & E.G.Camus, 1901 nom. superfl.
Myrtus communis var. acutifolia L., 1753
Myrtus communis var. angustifolia L., 1753
Myrtus communis var. baetica L., 1753
Myrtus communis subsp. baetica (L.) Casares & Tito, 2016
Myrtus communis var. balearica Sennen & Teodoro, 1929
Myrtus communis var. belgica L., 1753
Myrtus communis var. christinae Sennen & Teodoro, 1928
Myrtus communis var. eusebii Sennen & Teodoro, 1928
Myrtus communis var. foucaudii Sennen & Teodoro, 1929
Myrtus communis var. gervasii Sennen & Teodoro, 1928
Myrtus communis var. grandifolia Sennen & Teodoro, 1929
Myrtus communis var. italica L., 1762
Myrtus communis var. joussetii Sennen & Teodoro, 1929
Myrtus communis var. leucocarpa DC., 1828
Myrtus communis var. lusitanica L., 1762
Myrtus communis var. mucronata L., 1753
Myrtus communis var. neapolitana Sennen & Teodoro, 1929
Myrtus communis var. romana L., 1753
Myrtus communis variegata J.R.Duncan & V.C.Davies, 1925
Myrtus eusebii (Sennen & Teodoro) Sennen & Teodoro, 1929
Myrtus gervasii (Sennen & Teodoro) Sennen & Teodoro, 1929
Myrtus italica (L.) Mill., 1768
Myrtus italica var. briquetii Sennen & Teodoro, 1928
Myrtus italica var. petri-ludovici Sennen & Teodoro, 1928
Myrtus josephi Sennen & Teodoro, 1929
Myrtus lanceolata Raf., 1838 nom. illeg.
Myrtus latifolia Raf., 1838 nom. illeg.
Myrtus littoralis Salisb., 1796
Myrtus macrophylla J.St.-Hil., 1803
Myrtus major Garsault, 1764 opus utique oppr.
Myrtus media Hoffmanns., 1824
Myrtus microphylla J.St.-Hil., 1803
Myrtus minima Mill., 1768
Myrtus minor Garsault, 1764 opus utique oppr.
Myrtus mirifolia Sennen & Teodoro, 1929
Myrtus mucronata Pers., 1806
Myrtus oerstedeana O.Berg, 1856
Myrtus petri-ludovici (Sennen & Teodoro) Sennen & Teodoro, 1929
Myrtus rodesi Sennen & Teodoro, 1929
Myrtus romana (L.) Hoffmanns., 1824
Myrtus romanifolia J.St.-Hil., 1803
Myrtus sparsifolia O.Berg, 1856
Myrtus theodori Sennen, 1929
Myrtus veneris Bubani, 1899 không Gaudin, 1864
Myrtus vidalii (Sennen & Teodoro) Sennen & Teodoro, 1929
M. communis subsp. tarentina (L.) Nyman, 1879 : Có tại Hy Lạp (Crete ), Pháp (Corse ), Ý (Sardegna ), Tây Ban Nha , các quốc gia thuộc Nam Tư cũ, du nhập vào Bồ Đào Nha .[ 13] Các danh pháp đồng nghĩa là M. buxifolia Grimwood, 1783 nom. superfl. , M. communis var. tarentina L., 1753 , M. tarentina (L.) Mill., 1768 .[ 13]
^ a b Carl Linnaeus, 1753. Myrtus communis . Species Plantarum 1: 471.
^ The Plant List (2010). “Myrtus communis ” . Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2013 .
^ Myrtus communis trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 13-12-2022.
^ a b c d “Cretan Flora: An illustrated guide to the flora of Crete” . Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2016 .
^ “RHS Plantfinder - Myrtus communis ” . Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2018 .
^ “RHS Plantfinder - Myrtus communis subsp. tarentina ” . Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2018 .
^ “AGM Plants - Ornamental” (PDF) . Royal Horticultural Society. tháng 7 năm 2017. tr. 64. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2018 .
^ V. Pirenne-Delforge, 1988. Épithètes cultuelles et interpretation philosophique: à propos d’Aphrodite Ourania et Pandémos à Athènes . L'Antiquité Classique 57: 142-57.
^ Artemidorus, Oneirocritica , I.77. (Hugh G. Evelyn-White dịch).
^ Wright, Emily (27 tháng 10 năm 2020). “The Ancient Oils Collection” (podcast) . Essential Oil Solutions . Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2021 .
^ Myszka, Kamila; Sobieszczańska, Natalia; Olejnik, Anna; Majcher, Małgorzata; Szwengiel, Artur; Wolko, Łukasz; Juzwa, Wojciech (tháng 6 năm 2020). “Studies on the anti-proliferative and anti-quorum sensing potentials of Myrtus communis L. essential oil for the improved microbial stability of salmon-based products” . LWT . 127 : 109380. doi :10.1016/j.lwt.2020.109380 .
^ a b Myrtus communis subsp. communis trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 13-12-2022.
^ a b Myrtus communis subsp. tarentina trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 13-12-2022.