Họ Cá chình mỏ vịt

Họ Cá chình mỏ vịt
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Anguilliformes
Họ (familia)Nettastomatidae
Bleeker, 1864
Các chi
Xem trong bài.

Họ Cá chình mỏ vịt (tên khoa học: Nettastomatidae) là một họ cá chình.

Tên gọi khoa học của họ này bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp netta (vịt) và stoma (miệng).

Cá chình mỏ vịt được tìm thấy dọc theo các sườn lục địa của vùng biển ôn đới và nhiệt đới trên toàn thế giới. Chúng là cá ăn đáy, với thức ăn chủ yếu là động vật không xương sống và cá nhỏ.[1] Chúng là cá chình mảnh dẻ, có chiều dài trong khoảng 30 đến 125 xentimét (0,98 đến 4,10 ft), với đầu hẹp và miệng to nhiều răng. Phần lớn các loài không có vây ức, chỉ có ở Hoplunnis.[2]

Các chi[sửa | sửa mã nguồn]

Khoảng 41 loài được phân bố trong 6 chi:[2]

Phát sinh chủng loài[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ McCosker John F. (1998). Paxton J. R.; Eschmeyer W. N. (biên tập). Encyclopedia of Fishes. San Diego: Academic Press. tr. 90. ISBN 0-12-547665-5.
  2. ^ a b Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2018). "Nettastomatidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2018.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Phong trụ Sanemi Shinazugawa trong  Kimetsu no Yaiba
Phong trụ Sanemi Shinazugawa trong Kimetsu no Yaiba
Sanemi Shinazugawa (Shinazugawa Sanemi?) là một trụ cột của Demon Slayer: Kimetsu no Yaiba
[Các tộc bài] Runick: Tiếng sấm truyền từ xứ sở Bắc Âu
[Các tộc bài] Runick: Tiếng sấm truyền từ xứ sở Bắc Âu
Trong sử thi Bắc Âu, có một nhân vật hiền triết cực kì nổi tiếng tên là Mímir (hay Mim) với hiểu biết thâm sâu và là 1 kho tàng kiến thức sống
Nhân vật Xích Luyện / 赤练 - Tần Thời Minh Nguyệt
Nhân vật Xích Luyện / 赤练 - Tần Thời Minh Nguyệt
Xích Luyện xuất thân là công chúa nước Hàn, phong hiệu: Hồng Liên. Là con của Hàn Vương, em gái của Hàn Phi
Enkanomiya rơi xuống từ… trên trời
Enkanomiya rơi xuống từ… trên trời
Nhiều người nghĩ Enkanomiya rơi từ trên mặt biển Inazuma xuống khi Vị thứ nhất và Vị thứ hai hỗn chiến