Họ Cá than

Họ Cá than
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Osteichthyes
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Actinopteri
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Nhánh Osteoglossocephalai
Nhánh Clupeocephala
Nhánh Euteleosteomorpha
Nhánh Neoteleostei
Nhánh Eurypterygia
Nhánh Ctenosquamata
Nhánh Acanthomorphata
Nhánh Euacanthomorphacea
Nhánh Percomorphaceae
Nhánh Eupercaria
Bộ (ordo)Perciformes
Phân bộ (subordo)Cottoidei
Phân thứ bộ (infraordo)Anoplopomatales
Họ (familia)Anoplopomatidae
D. S. Jordan & C. H. Gilbert, 1883
Các chi

Họ Cá than (Danh pháp khoa học: Anoplopomatidae) hay còn gọi ngắn gọn là cá than là một họ cá biển theo truyền thống xếp như là họ duy nhất trong phân bộ Anoplopomatoidei của bộ Cá mù làn (Scorpaeniformes),[1] nhưng gần đây được phân loại lại như là họ duy nhất trong phân thứ bộ Anoplopomatales thuộc phân bộ Cottoidei của bộ Perciformes.[2] Đây là họ cá đặc biệt, chỉ có hai loài trong họ này gồm loài cá than (Anoplopoma fimbria) và cá Erilepis zonifer, cả hai loài cá này đều nằm trong hai chi đơn loài[3]. Các loài này phân bố ở phía Bắc Thái Bình Dương, từ Nhật Bản cho tới California, chúng là cá nước sâu sống ở đáy.

Giá trị[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng là các loài cá có giá trị kinh tế và còn được gọi là cá tuyết đen. Cá than được gọi bằng rất nhiều tên. Nó có một tên khác nhau trong mỗi nước, nơi chúng được ăn. Trong số các nước nói tiếng Anh, nó có 8 tên. Ở Mỹ, nó được gọi là butterfish. Ở Anh gọi là black cod hay candlefish. Ở Canada, chúng được gọi là coal-fish. Cá than được xem là cá ngon, khi được chế biến với ít dầu, được xem là món ăn bổ dưỡng, vì chúng có hàm lượng mỡ cao. Nó chứa nhiều axít béo omega-3, chất này rất hữu ích cho sức khỏe, góp phần cải thiện được các triệu chứng của người mắc bệnh tim mạch. Chúng cũng chứa ít thủy ngân.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2019). "Anoplopomatidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2019.
  2. ^ Ricardo Betancur-R và ctv, 2013. The Tree of Life and a New Classification of Bony Fishes Lưu trữ 2020-11-11 tại Wayback Machine PLOS Currents Tree of Life. 18-4-2013. Ấn bản 1. doi:10.1371/currents.tol.53ba26640df0ccaee75bb165c8c26288.
  3. ^ Eschmeyer William N. (1998). Paxton J. R. & Eschmeyer W. N., ed. Encyclopedia of Fishes. San Diego: Academic Press. p. 178. ISBN 0-12-547665-5.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review sách
Review sách "Thiên thần và ác quỷ"- Dan Brown: khi ác quỷ cũng nằm trong thiên thần!
Trước hết là đọc sách của Dan dễ bị thu hút bởi lối dẫn dắt khiến người đọc vô cùng tò mò mà không dứt ra được
Mai - Khi tình yêu không chỉ đơn thuần là tình ~ yêu
Mai - Khi tình yêu không chỉ đơn thuần là tình ~ yêu
Cuộc đời đã khiến Mai không cho phép mình được yếu đuối, nhưng cũng chính vì thế mà cô cần một người đồng hành vững chãi
Download the Motorola Razr’s Retro App, Live Wallpapers
Download the Motorola Razr’s Retro App, Live Wallpapers
Foldable phones were a big story in 2019 but one brand stole the show with a heavy dose of nostalgia. Samsung’s Galaxy Fold may be a bigger, more powerful foldable, but it doesn’t have the same name recognition as the iconic razr. Motorola is well aware of this and they included several goodies to amp it up.
[ZHIHU]
[ZHIHU] "Bí kíp" trò chuyện để ghi điểm trong mắt bạn gái
Những cô gái có tính cách khác nhau thì thang điểm nói của bạn cũng sẽ khác