Họ Cá vền biển

Họ Cá vền biển
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Osteichthyes
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Actinopteri
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Nhánh Osteoglossocephalai
Nhánh Clupeocephala
Nhánh Euteleosteomorpha
Nhánh Neoteleostei
Nhánh Eurypterygia
Nhánh Ctenosquamata
Nhánh Acanthomorphata
Nhánh Euacanthomorphacea
Nhánh Percomorphaceae
Nhánh Pelagiaria
Bộ (ordo)Scombriformes
Họ (familia)Bramidae
Bonaparte, 1831[1][2][3]
Các chi
7. Xem bài.
Danh pháp đồng nghĩa[4]
  • Chelodonidi Rafinesque, 1810
  • Bramini Bonaparte, 1831
  • Pteraclidae Swainson, 1839
  • Lepodontiformes Bleeker, 1876
  • Steinegeriidae Jordan & Evermann, 1896
  • Pterycombidae Shufeldt, 1912
  • Lepidotidae de Buen, 1926
  • Trachyberycidae Maul, 1954

Họ Cá vền biển (Danh pháp khoa học: Bramidae) là tên gọi chỉ các loài dạng cá vược. Theo truyền thống họ này nằm trong phân bộ Percoidei của bộ Perciformes,[5] nhưng gần đây Betancur et al. (2013, 2014) đã chuyển nó sang bộ mới tạo ra là Scombriformes,[6][7] chỉ có quan hệ họ hàng xa với Perciformes nghĩa mới.

Chúng được tìm thấy ở Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương. Vài loài trong họ cá vền có giá trị thực phẩm quan trọng với con người, đặc biệt là loài Brama brama ở Nam Á.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Họ này gồm 7 chi với 20 loài. Cụ thể về chi như sau:[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Charles Lucien Bonaparte, 1831. Syngnathidae: Pegasini. Saggio diuna distribuzione metodica degli animali vertebrati: 91, 107.
  2. ^ Charles Lucien Bonaparte, 1831. Saggio d’una distribuzione metodica degli animali vertebrati a sangue freddo: Syngnathidae: Pegasini. Giornale Arcadico di Scienze Lettere ed Arti 52: 157, 173.
  3. ^ WoRMS (2017). Nicolas Bailly (biên tập). “Bramidae Bonaparte, 1831”. FishBase. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.
  4. ^ Richard van der Laan, William N. Eschmeyer & Ronald Fricke, 2014. Family-group names of Recent fishes. Zootaxa 3882(2): 001–230, doi:10.11646/zootaxa.3882.1; ISSN: 1175-5326 (bản in), 1175-5334 (bản trực tuyến.
  5. ^ a b Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2021). "Bramidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2021.
  6. ^ Ricardo Betancur-R., Richard E. Broughton, Edward O. Wiley, Kent Carpenter, J. Andrés López, Chenhong Li, Nancy I. Holcroft, Dahiana Arcila, Millicent Sanciangco, James C Cureton II, Feifei Zhang, Thaddaeus Buser, Matthew A. Campbell, Jesus A Ballesteros, Adela Roa-Varon, Stuart Willis, W. Calvin Borden, Thaine Rowley, Paulette C. Reneau, Daniel J. Hough, Guoqing Lu, Terry Grande, Gloria Arratia, Guillermo Ortí, 2013, The Tree of Life and a New Classification of Bony Fishes Lưu trữ 2020-11-11 tại Wayback Machine, PLOS Currents Tree of Life. 18-04-2013. Ấn bản 1, doi:10.1371/currents.tol.53ba26640df0ccaee75bb165c8c26288.
  7. ^ Betancur-R R., E. Wiley, N. Bailly, M. Miya, G. Lecointre, G. Ortí. 2014. Phylogenetic Classification of Bony Fishes Lưu trữ 2015-09-27 tại Wayback Machine – Phiên bản 3, 30-7-2014.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu về Kakuja - Tokyo Ghou
Giới thiệu về Kakuja - Tokyo Ghou
Kakuja (赫者, red one, kakuja) là một loại giáp với kagune biến hình bao phủ cơ thể của ma cà rồng. Mặc dù hiếm gặp, nhưng nó có thể xảy ra do ăn thịt đồng loại lặp đi lặp lại
Giới thiệu Level Up: Gaming Gò Gai, Thủy Nguyên, Hải Phòng
Giới thiệu Level Up: Gaming Gò Gai, Thủy Nguyên, Hải Phòng
Một quán net sạch sẽ và chất lượng tại Thủy Nguyên, Hải Phòng bạn nên ghé qua
Các chỉ số chứng khoán thế giới nhà đầu tư cần biết
Các chỉ số chứng khoán thế giới nhà đầu tư cần biết
Khi tham gia đầu tư, ngoại trừ những biến động trong nước thì các chỉ số chứng khoán thế giới cũng là điều mà bạn cần quan tâm
Danh sách những người sở hữu sức mạnh Titan trong Shingeki no Kyojin
Danh sách những người sở hữu sức mạnh Titan trong Shingeki no Kyojin
Sức mạnh Titan được kế thừa qua nhiều thế hệ kể từ khi bị chia ra từ Titan Thủy tổ của Ymir Fritz