Họ Giảo mộc

Họ Giảo mộc
Lá và hoa đuôi sóc của Garrya elliptica
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Garryales
Họ (familia)Garryaceae
Lindl., 1834
Chi điển hình
Garrya
Douglas ex Lindl., 1834
Các chi

Họ Giảo mộc[1] (danh pháp khoa học: Garryaceae) là một họ nhỏ của thực vật hạt kín, chỉ bao gồm 2 chi là GaryaAucuba. Họ này sinh sống trong khu vực ôn đới ấm và cận nhiệt đới, các loài Garrya có ở miền tây Bắc MỹTrung Mỹ, còn các loài Aucuba ở miền đông châu Á[2].

  • Garrya Douglas ex Lindl., 1834. Khoảng 13-18 loài cây bụi hay cây gỗ[2][3]. Chúng là các cây bụi hay cây gỗ nhỏ thường xanh với các lá đơn mọc đối, không lá kèm, hợp sinh tại gốc, với hoa đơn tính khác gốc có bầu nhụy hạ, thụ phấn nhờ gió, quả là dạng quả mọng[3]. Các loài cây trong chi này trong tiếng Anh gọi là silktassel (tua lụa) và tassel bush (cây bụi tua).
  • Aucuba Thunb., 1783 (bao gồm cả Eubasis): Khoảng 3-10 loài cây bụi[2][4]. Chúng là các cây bụi thường xanh với các lá đơn mọc đối, không lá kèm, hợp sinh tại gốc, với hoa đơn tính khác gốc có bầu nhụy hạ, quả là dạng quả mọng. Chi Aucuba cũng thường được gộp trong họ Cornaceae nghĩa rộng trong một số hệ thống phân loại hay tách riêng trong họ của chính nó là Aucubaceae J. Agardh[2][4].

Thư viện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Tên gọi giảo mộc là phiên âm từ tiếng Trung 绞木.
  2. ^ a b c d Garryaceae trong APG. Tra cứu 25-2-2011.
  3. ^ a b Garryaceae trong Watson L. và Dallwitz M.J. (1992 trở đi). The families of flowering plants: descriptions, illustrations, identification, and information retrieval. Phiên bản: 20-5-2010. http://delta-intkey.com Lưu trữ 2007-01-03 tại Wayback Machine
  4. ^ a b Aucubaceae trong Watson L. và Dallwitz M.J. (1992 trở đi). The families of flowering plants: descriptions, illustrations, identification, and information retrieval. Phiên bản: 20-5-2010. http://delta-intkey.com Lưu trữ 2007-01-03 tại Wayback Machine


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Valentine đen 14/4 - Đặc quyền bí mật khi em chưa thuộc về ai
Valentine đen 14/4 - Đặc quyền bí mật khi em chưa thuộc về ai
Giống như chocolate, những món ăn của Valentine Đen đều mang vị đắng và ngọt hậu. Hóa ra, hương vị tình nhân và hương vị tự do đâu có khác nhau nhiều
Các thuật ngữ thông dụng của dân nghiền anime
Các thuật ngữ thông dụng của dân nghiền anime
Khi thưởng thức một bộ Manga hay Anime hấp dẫn, hay khi tìm hiểu thông tin về chúng, có lẽ không ít lần bạn bắt gặp các thuật ngữ
Một tip nhỏ về Q của Bennett và snapshot
Một tip nhỏ về Q của Bennett và snapshot
Nhắc lại nếu có một vài bạn chưa biết, khái niệm "snapshot" dùng để chỉ một tính chất đặc biệt của kĩ năng trong game
Mối quan hệ giữa Itadori, Fushiguro, Kugisaki được xây dựng trên việc chia sẻ cùng địa ngục tội lỗi
Mối quan hệ giữa Itadori, Fushiguro, Kugisaki được xây dựng trên việc chia sẻ cùng địa ngục tội lỗi
Akutami Gege-sensei xây dựng nhân vật rất tỉ mỉ, nhất là dàn nhân vật chính với cách lấy thật nhiều trục đối chiếu giữa từng cá thể một với từng sự kiện khác nhau